`X` :
`1.`In the future, natural disasters will be predicted accurately with the help of technology.
`=>`Bị động với tương lai đơn : S + will (not) + be Vpp + (by O)
`2.`Unless he works hard, he will not pass his exam.
`=>`If...not `=`Unless : Nếu không
`-`Khi viết lại từ "If" về "Unless", ta giữ nguyên 1 vế và trái vế còn lại ( vế chứa "Unless" không có "not" )
`3.`If I had free time, I could go some where.
`*`Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 ( Unreal condition in the present ) :
If + S + V2/ed ( be `->`were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf
`=>`Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 2, vế đầu nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể xảy ra trong hiện tại.
`4.`Because Vy ate a lot last night, she had a stomachache.
`=>`S + V, so + S + V : ...do vậy...
$\neq$ Because + S + V, S + V : Bởi vì...
- Dịch : Bởi vì Vy ăn quá nhiều tối qua, cô ấy bị đau bụng.
`5.`After my mother had gone, I got up.
`=>`"After" dùng để diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác có cấu trúc như sau : After + S + had + Vpp, S + V2/ed
`6.`Our car is going to be serviced by a mechanic tomorrow morning.
`=>`Bị động với "be going to" : S + be going to + be Vpp + (by O)
`7.`Ten people trapped in collapsed buildings have been freed by the rescue workers so far.
`=>`Bị động với hiện tại hoàn thành : S + have/has (not) + been Vpp + (by O)
`8.`Debris was scattered across the seaside by the strong winds last night.
`=>`Bị động với quá khứ đơn : S + was/were (not) + Vpp + (by O)
1. In the future, people will predict natural disasters accurately with the help of technology.
→ In the future, natural disasters will be predicted accurately with the help of technology.
*Câu bị động trong thì TLĐ: S+will be +Vpii+...
2. If he doesn’t work hard, he will not pass his exam.
-> Unless he works hard, he won't pass his exam.
*Unless= If not+S+V, S+will+V-inf
3. I don’t have free time, so I can’t go somewhere.
-> If I had free time, I would go somewhere
*Câu điều kiện loại 2: S+V-ed, S+would+V-inf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
4. Vy ate a lot last night, so she had a stomachache.
-> Because Vy ate a lot last night, she had a stomachache.
*Because= As= Since= For+S+V, S+V: bởi vì
5. My mother had gone to work before I got up.
-> After my mother had gone to work, I got up
*Thì QKHT: S+had Vpii, S+V-ed: diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nói trên trong quá khứ
6. A mechanic is going to service our car tomorrow morning.
-> Our car is going to be serviced by a mechanic tomorrow morning.
*Câu bị động TLG: S+going to be+Vpii+...
7. So far, rescue workers have freed ten people trapped in collapsed buildings.
-> Ten people trapped in collapsed buildings have been freed by rescue workers so far
*Câu bị động HTHT: S+have/has been+Vpii+...
8. The strong winds last night scattered debris across the countryside.
-> Debris was scattered across the countryside by the strong winds last night
*Câu bị động QKĐ: S+was/were+Vpii+...
Chúc bn hc tốt nka^^
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247