`1.` five-dollars `->` five-dollar
`-` a + số đếm thì danh từ phải giữ nguyên
`2.` are `->` were
`-` Thì Quá Khứ Tiếp Diễn diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác xen vào
`-` Form: S + was/were + Ving + when + S + Ved/V2
`-` Dịch: Chúng tôi đang ăn tối thì mất điện ( Hành động đang diễn ra là "đang ăn tối" chia thì QKTD, hành động xen vào "mất điện" chia thì QKĐ )
`3.` happened `->` has happened
`-` Thì Hiện Tại Hoàn Thành dấu hiệu before
`-` Form: S + have/has + Ved/Vp2
`4.` recite `->` have recited
`-` This is the first time + S + have/has + Ved/Vp2
`5.` took `->` was taken
`-` Câu bị động thì QKĐ ( vì anh ta bị thương nặng nên không thể tự đi tới bệnh viện `->` phải dùng câu bị động, vế trước có "was" `->` chia thì QKĐ )
`-` Form: S + was/were + Ved/Vp2 + ( by O )
1. five-dollars→five-dollar( vì vai trò của nó là tính từ )
2.are having→were having( thì QKTD, dấu hiệu là when)
3.happened→has happenned( thì HTHT, dấu hiệu three times before)
4.recite→have recited ( thì HTHT, dấu hiệu this is the first time)
5.took→was taken( bị động QKĐ, anh ấy bị thương nặng và được đưa tới bệnh viện)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247