5. Foreign languages is learned on the computer.
-> Bị động thì hiện tại đơn : S + is/am/are + V3/ed
6. The National Stadium will be opened next Sunday.
-> Bị động thì tương lai đơn : S + will + be + V3/ed
7. These are the photos which we took them when we were in Da Lat.
-> Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
8. The woman for whom we were waiting for was a secretary
-> Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
=>
5. Foreign languages are learned on the computer (by us).
-> bị động HTĐ is/am/are V3/ed
6. The National Stadium will be opened next Sunday.
-> bị động TLĐ will be V3/ed
7. These are the photos which we took when we were in Da Lat.
-> which (đtqh chỉ vật)
8. The woman whom we were waiting for was a secretary.
-> whom (đtqh chỉ người -> tân ngữ)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247