Trang chủ Toán Học Lớp 8 cho tam giác abc vuông tại a. Lấy d bất...

cho tam giác abc vuông tại a. Lấy d bất kì thuộc bc. gọi e đối xứng d qua ab. f đối xứng d qua ac. a)chứng minh e đối xứng f qua a b) chứng minh be//cf

Câu hỏi :

cho tam giác abc vuông tại a. Lấy d bất kì thuộc bc. gọi e đối xứng d qua ab. f đối xứng d qua ac. a)chứng minh e đối xứng f qua a b) chứng minh be//cf c)d thuộc vị trí nào trên cạnh bc thì ef có độ dài ngắn nhất mn giúp em với ạ em đang cần gấp

Lời giải 1 :

a) Gọi $M=AB\cap ED$, $n=AC\cap DF$

Xét $\Delta EDF$ ta có:

$M$ là trung điểm cạnh $ED$

$N$ là trung điểm cạnh $DF$

$\Rightarrow MN$ là đường trung bình của $\Delta EDF$

$\Rightarrow MN\parallel=\dfrac{1}{2}EF$ (1)

$\Delta ADE$ có $AM$ vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao

$\Rightarrow \Delta ADE$ cân đỉnh $A\Rightarrow AE=AD$

$\Delta ADF$ có $AN$ vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao

$\Rightarrow \Delta ADF$ cân đỉnh $A\Rightarrow AF=AD$

$\Rightarrow AE=AF\Rightarrow \dfrac{1}{2}.EF=AE=AF$ (2)

Từ (1) và (2) $\Rightarrow E, A, F$ thẳng hàng $E$ đối xứng với $F$ qua $A$.

b) $\Delta BED$ có $BM$ vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao

$\Rightarrow \Delta BED$ cân đỉnh $B\Rightarrow \widehat{E_1}=\widehat{D_1}$

$\Delta CDF$ có $CN$ vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao

$\Rightarrow \Delta CDF$ cân đỉnh $C\Rightarrow \widehat{E_2}=\widehat{D_2}$

$\widehat{E_2}=\widehat{D_3}$ (do $\Delta ADE$ cân đỉnh $A$)

$\widehat{F_1}=\widehat{D_4}$ (do $\Delta ADF$ cân đỉnh $A$)

Ta có: $\widehat{BEF}+\widehat{EFC}=\widehat{E_1}+\widehat{E_2}+\widehat{F_1}+\widehat{F_2}=\widehat{D_1}+\widehat{D_3}+\widehat{D_4}+\widehat{D_2}=180^o$

Suy ra $\widehat{BEF}$ và $\widehat{EFC}$ bù nhau mà chúng ở vị trí trong cùng phía

$\Rightarrow EB\parallel FC$

c) Ta có: $EF=EA+AF=AD+AD=2AD$

$\Rightarrow EF$ nhỏ nhất khi $AD$ nhỏ nhất

$\Rightarrow D$ là hình chiếu của $A$ lên $BC$

hay $AD\bot BC$.

image

Thảo luận

Lời giải 2 :

a) Gọi DE cắt AB tại M, DF cắt AC tại N. Do E đối xứng với D qua AB và F đối xứng vs D qua AC nên ta có $$\begin{cases} DM = ME\\ DE \perp AB \end{cases}$$ và $$\begin{cases} DN = NF\\ DF \perp AC \end{cases}$$ Xét tam giác ADE có AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao nên tam giác ADE cân tại A. Vậy AD = AE. CMTT, ta cx có tam giác ADF cân tại A nên AD = AF. Vậy AE = AF(=AD). Do M là trung điêm DE nên DM = ME. Lại có DE// AN (cùng vuông góc với AB) Do đó, tứ giác ANME là hình bình hành nên NM//AE. CMTT ta cx suy ra FAMN là hình bình hành nên MN//AF. Vậy qua A ta kẻ đc AE và AF cùng song song vs MN. Mặt khác, theo tiên đề Euclid thì qua A chỉ kẻ đ duy nhát 1 đường thẳng song song vs MN. Vậy A, E, F thẳng hàng. Lại có AE = AF. Do đó A là trung điểm EF. b) Do tam giác ADE cân tại A và AM là đường trung tuyến nên nó cũng là phân giác của $\widehat{DAE}$. Vậy $\widehat{DAB} = \widehat{BAE}$. Xét tam giác ADB và tam giác AEB có $$\begin{cases} AD = AE (CMT)\\ \widehat{DAB} = \widehat{BAE}\\ AB \, chung \end{cases}$$ Vậy ta có $\triangle ADB = \triangle AEB$ (c.g.c) Do đó $\widehat{ABD} = \widehat{ABE}$ CMTT ta cũng có $\triangle AFC = \triangle ADC$, suy ra $\widehat{ACF} = \widehat{ACD}$. Ta xét \begin{align*} \widehat{FCB} + \widehat{EBC} &= \widehat{FCA} + \widehat{ACD} + \widehat{EBA} + \widehat{ABC}\\ &= 2 \widehat{ACB} + 2\widehat{ABC}\\ &= 2( \widehat{ACB} + \widehat{ABC})\\ &= 2.90^{\circ} = 180^{\circ} \end{align*} Mà hai góc $\widehat{FCB}$ và $\widehat{EBC}$ nằm ở vị trí trong cùng phía, nên suy ra EB//CF. c) Theo Câu a), ta có $$EF = AE + AF = AD + AD = 2AD$$ Vậy để EF có độ dài ngắn nhất thì AD phải có độ dài ngắn nhất. Theo định lý về hình chiếu và đường xiên thì AD ngắn nhất khi $AD \perp BC$, hay D là chân đường cao hạ từ A xuống BC.

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247