A là số từ, chỉ số 1.
VD:
I have a book.
I have an apple.
Trong trường hợp danh từ đc đếm bắt đầu bằng nguyên âm (a/i/u/e/o) thì dùng an thay cho a.
Some chỉ sự ước lượng.
VD:
I have some candy.
Any dùng trong câu phủ định, ngược lại với some
I don't have any candy.
MẠO TỪ "A, AN, SOME, ANY, THE" TOÀN TẬP
I. Mạo từ là gì ?
Mạo từ là từ trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.
• Mạo từ “The” dùng để chỉ đối tượng xác định .
Mạo từ “A/An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được.
Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ .
II. Các loại mạo từ
Mạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại bao gồm:
• Mạo từ xác định (Denfinite article): the
• Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
Mạo từ xác định
Dùng mạo từ xác định “the” trong các trường hợp sau:
• Sự vật, sự việc kể đến hai lần
I live in an apartment. The apartment is very big.
My sister has two kids: a daughter and a son. The daughter is 15 years old and the son is 3 years old
• Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea…
• Đứng trước tính từ:
The poor: những người nghèo
The young: những người trẻ tuổi
The old : những người già
The rich: những người giàu có
• Trước từ chỉ tên riêng
Ví dụ: the Nile, the Bach Dang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Buc Tuong….
• Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, ……..
• Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian.
III. Cách dùng của từng loại mạo từ
1. Cách dùng mạo từ “A”
• Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
• Trước danh từ bắt đầu với “uni”. VD : a university.
• Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. E.g: a lot of, a couple, v.v...
• Trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn. VD : Note: ½ kg = half a kilo
• Dùng trước “half” khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép. VD: E.g: a half-holiday, a half-block, v.v...
• Dùng trước các tỉ số 1/n . VD : E.g: a third(1/3), a quarter (1/4)
• Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ. VD : two times a day, ten dollars a kilo.
• Trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán. VD : What a lovely girl!
• Đặt trước Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ đây là người lạ mà mình không quen biết. VD : a Mr Poster (người đàn ông được gọi là Poster)
2. Cách dùng mạo từ “An”
• Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i)
• Trước 2 bán nguyên âm u,y.
• Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour.
• Trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm. VD : an SOS, an MV.Các trường hợp không dùng a/an:
Trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: My mother gave me good advice (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay).
Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó. Ví dụ:
• I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)
• You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Ví dụ:
I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
Cùng xem thêm clip cô Vân Anh giảng để ghi nhớ khắc sâu những kiến thức trên nhé. Đọc bài kết hợp xem video hình ảnh cũng là một cách ghi nhớ cực tốt đấy.
3. Cách dùng mạo từ The
Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ xác định “The” đề cập tới đối tượng mà cả người nói lẫn người nghe đều biết.
4. Phân biệt Some / Any
• Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.
VD Some cats, Some oceans
• Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk.
• Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung "any" thay cho "some".
VD : There wasn't any milk.
• Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng "some" thay thế cho "any".
VD : Would you like some coffee?
Is there some ham in the fridge, mum? I'm very hungry.
• "Some", "any" và "the" không cần thiết khi diễn tả với mục đích chỉ tổng thểE.g: I love bananasMilk is very good for children.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247