1, thì hiện tại đơn :
- khi nói về 1 thói quen thường có : always , often, usually, sometimes, never, every day...
- khi ns về một sự thât: the sun rises the east.
2, hiện tại tiếp diễn:
- có các từ nhận biết như sau: now, look!, listen!, at the moment...
2, tương lai đơn:
- các từ mang nghĩa ý chỉ tương lai: tomorrow, in the future....
3, quá khứ đơn:
- có các từ như: yesterday, last night/ day/month....
chỉ 1 hoạt động đã diễn ra trong qkhu.
4, quá khứ tiếp diên:
- chỉ 1 hành động diễ ra trong quá khứ kèm theo thời gian cụ thể: ex: at 6 pm yesterday evenig.
5, hiện tại hoàn thành:
- có các từ nhận biết như: before, since, for, recently, up to now, already, never, yet, ....
6, quá khứ hoàn thành:
- chỉ hoạt động đã diễn ra trong quá khứ và kêt thúc trong quá khứ
1. Thì hiện tại đơn- Present simple
Công thức với Động từ thường:
Công thức với Động từ tobe:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có những từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tenseCông thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tenseCông thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tenseCông thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…5. Thì quá khứ đơn – Past simple tenseCông thức với Động từ thường:
Công thức với Động từ tobe:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…Cách phát âm edTrong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:
Bảng cách phát âm ed6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tenseCông thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…9. Thì tương lai đơn – Simple future tenseCông thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tenseCông thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tenseCông thức:
Cách dùng :
Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tenseCông thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247