Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
`a.` `n_{CuO}=``\frac{m}{M}=\frac{16}{80}``=``0,2` `(mol)`
`PTHH` `2Cu``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2CuO`
`0,2` `0,1` `0,2` `mol`
`→n_{Cu}=n_{CuO}=0,2` `(mol)`
`→m_{Cu}=n.M=0,2.64=12,8` `(g)`
`b.`Theo pt, ta có: `n_{O_2}=``\frac{1}{2}n_{CuO}=\frac{0,2.1}{2}``=``0,1` `(mol)`
`→V_{O_2(đktc)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24` `(l)`
`⇒V_{kk(đktc)}=V_{O_2}:20%=2,24:20%=11,2` `(l)`
`c.` `n_{H_2(đktc)}=``\frac{V}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}``=``0,15` `(mol)`
`CuO``+``H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Cu``+``H_2O`
Ban đầu `0,2` `0,15` `mol`
Trong pứng `0,15` `0,15` `0,15` `mol`
Sau pứng `0,05` `0` `0,15` `mol`
`→`$m_{rắn}$`=m_{CuO(dư)}+m_{Cu}=0,05.80+0,15.64=13,6` `(g)`
Bài làm:
Số mol đồng oxit (CuO) là:
$n_{CuO}$ = $\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}$ = $\frac{16}{80}$ = 0,2 (mol)
PTHH: 2Cu + $O_{2}$ $\xrightarrow[]{t^{o}}$ 2CuO
Theo PT: 2 mol 1 mol <-- 2 mol
Theo bài: 0,2 mol 0,1 mol <-- 0,2 mol
a)Khối lượng đồng (Cu) là:
$m_{Cu}$ = $M_{Cu}$ . $n_{Cu}$ = 64. 0,2 = 12,8 (g)
b)Thế tích khí oxi ($O_{2}$) là:
$V_{O_{2}}$ = $n_{O_{2}}$ . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Thể tích chiếm 20% thể tích không khí
=>$V_{kk}$ = 22,4 : 20% = 11,2 (lít)
c)Số mol khí hiđro ($H_{2}$) là:
$n_{H_{2}}$ = $\frac{m_{H_{2}}}{M_{H_{2}}}$ = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 (mol)
PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow[]{t^{o}}$ Cu + H2O
Theo PT: 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
Theo bài: 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
Xét tỉ lệ: $\frac{0,2}{1}$ > $\frac{0,15}{1}$
=> CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow[]{t^{o}}$ Cu + H2O
Theo PT: 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
Theo bài: 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
Số mol đồng (Cu) là: 0,15 mol như PTHH
Khối lượng chất rắn A là:
$m_{A}$ = $m_{CuO(dư)}$ + $m_{Cu}$= 0,05.80 + 0,15.64 = 13,6 (g)
Nhớ cho hay nhất
#thaoanh22062008
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247