Giải thích các bước giải:
1.
Kiểu gen AAAA tạo ra các loại giao tử : AA
Kiểu gen AAAa tạo ra các loại giao tử : 1 AA: 1 Aa
Kiểu gien Aaaa tạo ra các loại giao tử : 1Aa : 1 aa
Kiểu gien AAaa tạo ra các loại giao tử : 1AA : 4 Aa : 1aa
Kiểu gen aaaa tạo ra các loại giao tử : aa
2. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ(P), thu được F1 gồm 100% thân cao hoa hồng. => P thuần chủng F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 : AaBb
Sơ đồ lai:
Ptc: AABB x aabb
G: AB ab
F1: 100% AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G: 1 AB: 1aB : 1Ab : 1ab 1 AB: 1aB : 1Ab : 1ab
F2: 9 A-B-: 3aaB- : 3 A-bb: 1aabb
Các KG là: AABB, AaBB, AABb, AaBb, aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb
b. Tỉ lệ KH cây thân cao hoa hồng ở F2 A-Bb = $\frac{3}{4}$. $\frac{1}{2}$ = $\frac{3}{8}$
c. Số cây thân cao hoa đỏ ở F2 : A-BB = $\frac{3}{4}$. $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{16}$
Cây cao đỏ đồng hợp : AABB =$\frac{1}{4}$.$\frac{1}{4}$= $\frac{1}{16}$
Vậy cây cao đỏ đồng hơp/ cây cao đỏ :$\frac{1}{16}$ : $\frac{3}{16}$= $\frac{1}{3}$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247