Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 2: Cho các chất sau: Na20, CaO, CaCO3, Fe203,...

Bài 2: Cho các chất sau: Na20, CaO, CaCO3, Fe203, CuO, SO2, N2O5, HCI, P205, CO2, SO3 1/ Những chất là oxit axit ? 2/ Những chất là oxit bazơ ? 3/ Gọi tên

Câu hỏi :

giúp em với em cần gấp ạ:((

image

Lời giải 1 :

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

`1. SO_2, N_2 O_5, P_2 O_5, CO_2, SO_3`

`2. Na_2 O, CaO, Fe_2 O_3, CuO` 

`3.`

`SO_2:` lưu huỳnh đioxit

`N_2 O_5:` đinitơ pentaoxit

`P_2 O_5:` điphotpho pentaoxit

`CO_2:` cacbon đioxit

`SO_3:` lưu huỳnh trioxit

`Na_2 O:` natri oxit

`CaO:` canxi oxit

`Fe_2 O_3:` sắt (III) oxit

`CuO:` đồng (II) oxit

Thảo luận

Lời giải 2 :

1/ những chất là oxit axit: CO2, SO2, p2o5, so3, n2o5

2/ oxit bazơ: CaO, Na2O, CaCO3,Fe2O3, CuO

3/ na2o : natri oxit

CaO : canxi oxit

CaCO3: canxi cacbonat

Fe2O3 : oxit sắt từ

CuO : đồng oxit

SO2 : lưu huỳnh đioxit

n2o5 : đinitơ pentaoxit

p2o5 : điphotpho pentaoxit

co2 : cacbon đioxit

so3 : lưu huỳnh trioxit

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247