Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Trong phép lai các cây đậu thuần chủng, người ta...

Trong phép lai các cây đậu thuần chủng, người ta cho lai cây đậu hạt trơn, vàng với cây đậu hạt nhăn lục, người ta thu được F1 . Tạp giao F1 thấy kết quả F2 n

Câu hỏi :

Trong phép lai các cây đậu thuần chủng, người ta cho lai cây đậu hạt trơn, vàng với cây đậu hạt nhăn lục, người ta thu được F1 . Tạp giao F1 thấy kết quả F2 như sau: 630 hạt trơn vàng, 214 hạt nhăn vàng, 216 hạt trơn lục, 70 hạt nhăn lục. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai?

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Xét tỉ lệ kiểu hình ở `F_2` ta có:

`630` hạt trơn vàng: `214` hạt nhăn vàng: `216` hạt trơn lục: `70` hạt nhăn lục `≈9` hạt trơn vàng: `3` hạt nhăn vàng: `3` hạt trơn lục:`1` hạt nhăn lục

Xét riêng từng cặp tính trạng:

`+)`Hạt trơn: Hạt nhăn `= (630+216):(214+70)≈3:1`

`=>` Hạt trơn là tính trạng trội

Quy ước gen:

`A:` Hạt trơn               `a:` Hạt nhăn

`=>` Kiểu gen `F_1:`   `AaxxAa`  `(1)`

`+)` Hạt vàng: Hạt lục `= (630+214):(216+70)≈3:1`

`=>` Hạt vàng là tính trạng trội

Quy ước gen:

`B:` Hạt vàng         `b:` Hạt lục

`=>` Kiểu gen `F_1:`  `BbxxBb`   `(2)`

Xét chung hai cặp tính trạng có:

  `(3:1)(3:1)=9:3:3:1` ( Giống tỉ lệ kiểu hình ở `F_2`)

`=>` Hai cặp tính trạng di truyền độc lập

Từ `(1)` và `(2)`

`=>F_1:`   `AaBb`( hạt trơn vàng)  `xx`   `AaBb` ( Hạt trơn vàng) (Đây là phép lai giữa hai cây `F_1`)

`=>` Kiểu gen $Pt/c:$ $AABB$ ( hạt trơn vàng)  `xx`  $aabb$ ( Hạt nhăn lục)

Sơ đồ lai:

$Pt/c:$  $AABB$ ( hạt trơn vàng)  `xx`  $aabb$ ( Hạt nhăn lục)

`G:`             `AB`                                        `ab`

`F_1:`          `AaBb`

Kiểu gen: `100%AaBb`

Kiểu hình: `100%` hạt trơn vàng

`F_1xxF_1:`   `AaBb`( hạt trơn vàng)  `xx`   `AaBb` ( Hạt trơn vàng)

`G:`                `AB; Ab; aB; ab`                       `AB; Ab; aB; ab`

`F_2:` $AABB: AABb: AaBB: AaBb: AaBb: AAbb: AaBb: Aabb: AaBB: AaBb: aaBB: aaBb: AaBb: Aabb: aaBb: aabb$

Kiểu gen: $1AABB: 2AABb: 4AaBb: 2AaBB: 2aaBb: 2Aabb: 1AAbb: 1aaBB: 1aabb$

Kiểu hình: `9` hạt trơn vàng: `3` hạt nhăn vàng: `3` hạt trơn lục: `1` hạt nhăn lục

Thảo luận

Lời giải 2 :

* Xét tỉ lệ từng cặp : 

- Hình dạng hạt : $\frac{630 + 216}{214 + 70}$ ≈ 3

- Màu sắc hạt : $\frac{630 + 214}{216 + 70}$ ≈ 3

⇒ Đúng với nghiệm của phép lai 2 cặp tính trạng của Men-đen. 

* Quy ước gen : 

                       Gen A qui định : Đậu trơn  ; Gen a qui định : Đậu nhăn

                       Gen B qui định : Đậu vàng  ; Gen b qui định : Đậu lục 

- Vì các cây đậu thuần chủng nên cây có kiểu hình cây đậu hạt trơn, vàng có kiểu gen là : AABB 

                                                       cây có kiểu hình cây đậu hạt nhăn, lục có kiểu gen là : aabb

* Sơ đồ lai : 

 $P$ :   $AABB$   ×   $aabb$

 $G_{p}$ :  $AB$           $ab$

 $F_{1}$ : $AaBb$

⇒ $F_{1}$ $100$% hạt trơn, vàng

$F_{1}$ × $F_{1}$ :  $AaBb$   ×   $AaBb$

$G_{p}$ :   $AB$,$Ab$,$aB$,$ab$        $AB$,$Ab$,$aB$,$ab$

$F_{2}$ : $1 AABB$ : $1 AAbb$ : $1 aaBB$ : $1 aabb$ : $2 AABb$ : $2 AaBB$ : $2 aaBb$ : $2 Aabb$ :    $4 AaBb$

Kiểu hình của $F_{2}$  $9$ vàng trơn : $3$ vàng nhăn : $3$ xanh trơn : $1$ xanh nhăn 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247