Đáp án:
2.𝐹𝑒2𝒪3 : 𝒾𝓇𝑜𝓃 (𝐼𝐼𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
3.𝒞𝓊𝒪 : 𝒸𝑜𝓅𝓅𝑒𝓇 (𝐼𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
4.𝒞𝓊𝒪: 𝒸𝑜𝓅𝓅𝑒𝓇 (𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
5.𝐻𝑔𝒪: 𝓂𝑒𝓇𝒸𝓊𝓇𝓎 (𝐼𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
6.𝐻𝑔1𝒪 : 𝓂𝑒𝒸𝓊𝓇𝓎 (𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
7.𝒫𝒷𝒪: 𝓁𝑒𝒶𝒹 (𝐼𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
8.𝒫𝒷𝒪2 : 𝓁𝑒𝒶𝒹 (𝐼𝒱) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
9.𝑀𝓃𝒪 : 𝓂𝒶𝓃𝑔𝒶𝓃𝑒𝓈𝑒 (𝐼𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
10.𝑀𝓃𝒪2 : 𝓂𝒶𝓃𝑔𝒶𝓃𝑒𝓈𝑒 (𝐼𝒱) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
11.𝑀𝓃2𝒪7: 𝓂𝒶𝓃𝑔𝒶𝓃𝑒𝓈𝑒 (𝒱𝐼𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
12.𝒞𝓇𝒪 : 𝒸𝒽𝓇𝑜𝓂𝒾𝓊𝓂 (𝐼𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
13.𝒞𝓇2𝒪3 : 𝒸𝒽𝓇𝑜𝓂𝒾𝓊𝓂(𝐼𝐼𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹
14.𝒮𝓃𝒪 :𝒯𝒾𝓃 (𝐼𝐼) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
15.𝒮𝓃𝒪2: 𝒯𝒾𝓃 (𝐼𝒱) 𝑜𝓍𝒾𝒹𝑒
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$2)$ iron (III) oxide
$3)$ copper (II) oxide
$4)$ copper (I) oxide
$5)$ mercury (II) oxide
$6)$ mercury (I) oxide
$7)$ lead (II) oxide
$8)$ lead (IV) oxide
$9)$ manganese (II) oxide
$10)$ manganese (IV) oxide
$11)$ dimanganese heptaoxide
$12)$ chromium (II) oxide
$13)$ chromium (III) oxide
$14)$ tin (II) oxide
$15)$ tin (IV) oxide
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247