Exercise 2:
1, get
2, would come; sent
3, went; would met
4, press
5, will not let
6, had written
7, would buy; had
8, had not rained; would not be
Exercise 3:
1, A -> would
2, C -> will
3, C -> would
4, A -> knew
5, B -> hadn’t helped
6, C-> had
Giải thích: Trước hết, mình nhắc lại cấu trúc của các loại câu điều kiện:
Loại 1: if + Simple Present, will-Future
Loại 2: if + Simple Past, Conditional I (= would + Infinitive)
Loại 3: if + Past Perfect, Conditional II (= would + have + Past Participle)
1, “won” -> câu điều kiện loại 2 nên “do” -> “would”
2, “is” -> hiện tại đơn -> câu điều kiện loại 1 nên “would” -> “will”
3, chuyển “could” -> “would” vì không dùng “can” và “be able to” cùng lúc.
4, “would tell” -> loại 2 nên “know” -> “knew”
5, “couldn’t have overcome” -> loại 3 nên “didn’t help” -> hadn’t helped
6, “would buy” -> loại 2 nên “had had” -> had
Exercise 4:
1, If he weren’t busy now, he could take part in the trip to the countryside.
2, If I were you, I would recycle these plastic carrier bags.
3, If he polished his shoes, he would look smart.
4, Peter would get good marks if he prepared his lessons well.
5, If you don’t go right now, you will be late for the train.
6, If the test hadn’t been too difficult, I would have finished it on time.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247