$@dream$
`1,` will she
`->` Khi có câu điều kiện, câu hỏi đuôi chia theo mệnh đề chính
(She won't mind)
`->` Mệnh đề chính thế khẳng định nên câu hỏi đuôi thể phủ định
`->` S + won't + V-inf + ... `,` will + S?
`2,` wouldn't she
`->` S + would + V + ... `,` wouldn't + S?
`3,` was he?
`->` Câu hỏi đuôi chia theo mệnh đề sau mệnh đề bày tỏ ý kiến (he wasn't here)
`->` S + wasn't + ...`,` was + S?
`4,` hadn't we
`->` S + had better/'d better + V-inf + ...`,` hadn't + S?
`1.` will she?
Ở câu điều kiện, ta dựa theo mệnh đề chính để đặt câu hỏi đuôi
Chuyển thể: mệnh đề chính thể phủ định chuyển sang câu hỏi đuôi thành khẳng định
Dùng động từ khiếm khuyết: will
Đại từ: she
`2.` wouldn't she?
Ở câu điều kiện, ta dựa theo mệnh đề chính để đặt câu hỏi đuôi
Chuyển thể: mệnh đề chính thể khẳng định chuyển sang câu hỏi đuôi thành phủ định
Dùng động từ khiếm khuyết: would
Đại từ: she
`3.` was he?
Ở câu gián tiếp, câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề đứng sau "told" hay "said"
Chuyển thể: phủ định `->` khẳng định
Sử dụng tobe như mệnh đề được chia: was
Đại từ: he
`4.` hadn't we?
'd là viết tắt của trợ động từ had
Chuyển từ khẳng định ở câu trần thuật sang phủ định ở câu hỏi đuôi
đại từ: we
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247