`1.`If I had enough money, I could buy this motorbike.
`*`Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 ( Unreal condition in the present ) :
If + S + V2/ed ( be `->`were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf
`=>`Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 2, vế đầu nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể xảy ra trong hiện tại.
`2.`Food and blankets were sent to homeless people by volunteers.
`=>`Bị động với quá khứ đơn : S + was/were (not) + Vpp + (by O)
`3.`Before he did the homework, he had had dinner.
`=>`After + S + had + Vpp, S + V2/ed
`=`Before `=`When `=`By the time + S + V2/ed, S + had + Vpp
`4.`If we don't plant more trees, the air will be seriously polluted.
`*`Cấu trúc câu điều kiện Loại 1 ( Real condition in the present ) :
If + S + V, S + will/should/may/can...+ V_inf
`=>`Câu điều kiện Loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 1, vế đầu nói về một điều kiện có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
`5.`Was the whole village destroyed by the storm ?
`=>`Câu hỏi nghi vấn bị động với quá khứ đơn : Was/Were + S + Vpp + (by O) ?
`6.`English is spoken in the world by many people.
`=>`Bị động với hiện tại đơn : S + am/is/are (not) + Vpp + (by O)
`7.`New devices to help people live a longer life have been invented by scientists.
`=>`Bị động với hiện tại hoàn thành : S + have/has (not) + been Vpp + (by O)
`8.`If I had enough time, I could go on holiday this summer.
`=>`Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 ( Unreal condition in the present ) :
If + S + V2/ed ( be `->`were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf
`9.`Hundreds of houses were destroyed by a tornado yesterday.
`=>`Bị động với quá khứ đơn : S + was/were (not) + Vpp + (by O)
`10.`Objects can be moved as big as a car by tornadoes.
`=>`Bị động với khuyết thiếu : S + model verb + be Vpp + (by O)
`11.`If you didn't behave yourself well, your parents wouldn't be happy.
`=>`Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 ( Unreal condition in the present ) :
If + S + V2/ed ( be `->`were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf
`12.`After they had provided food, they cleared up the debris.
`=>`"After" dùng để diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác có cấu trúc như sau : After + S + had + Vpp, S + V2/ed
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247