`12`. A She used to walk to school when she was a student.
- used to + V nguyên mẫu: đã từng làm việc gì trong quá khứ
`13`. A The presient was said to have arrived in the city.
- Câu bị động với động từ chỉ ý kiến:
+ S + be (chia theo thì vế 1) + Vpp (chia từ V1) + to have Vpp (nếu vế thứ hai xảy ra trước vế đầu ở câu gốc)
`14`. C Quang, whose father is a famous painter, is very good at drawing.
- whose + N = tính từ sở hữu + danh từ `->` chỉ sự sở hữu
- Quang là tên riêng nên dùng mệnh đề quan hệ không xác định, có dấu phẩy
`15`. C Despite his broken legs, he was able to get out of the car before it exploded.
- Despite + N/Ving = Although + S + V: mặc dù
12. A
Giải thích: used to V: hành động thường xảy ra ở quá khứ và bây giờ không còn nữa.
13. A
Giải thích: S + tobe + Vp2 + to V (nếu hai vế trước và sau that cùng thì)/have Vp2 (nếu hai vế khác thì).
14. C
Giải thích: whose thay thế cho tính từ sở hữu, mệnh đề có whose ở đây phải trong dấu phẩy vì đây là mệnh đề không xác định (có cũng được mà bỏ câu vẫn có nghĩa).
15. C
Giải thích: despite N/Ving: mặc dù, managed to V = was able to V: có thể làm gì
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247