@Kato
1. Xét ví dụ
a) Mẹ đi làm rồi à?
→Từ à thêm vào câu để câu trở thành câu nghi vấn. Nếu bỏ đi từ à thì câu sẽ trở thành câu khẳng định
b) con nín đi!
Con nín: câu trần thuật
Con nín đi: câu cầu khiến
c) thương thay.....
Khéo thay......
→Là câu cảm thán
→Các từ thay là tùe dể tạo câu cảm thán, nếu bỏ chúng thì câu ko trở thành câu cảm thán
d) Em chào cô ạ!
- Biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng
→ Là tình thái từ: ngi vấn, cầu khiến,cảm thán,biểu thị sắc thái biểu cảm.
Ví dụ nghi vấn: Mẹ về chưa hả?
Ghi nhớ 1: (SGK)
II) Sử dụng tình thái từ
1. ví dụ
a) Bạn chưa về à?
→Hỏi thân mật
b) Thầy mệt ạ!
→Hỏi kính trọng
c) Bạn giúp tôi một tay nhé!
→Cầu khiến thân mật
d) Bác giúp cháu 1 tay ạ!
→Cầu khiến kính trọng
I. Kiến thức cơ bản A. Chức năng của tình thái từ Nếu bỏ các từ in đậm trong các ví dụ thì ý nghĩa của câu có sự thay đổi: a. Nếu lược bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa. b. Nếu lược bỏ từ “đi” thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa. c. Nếu không có từ “thay” thì không thể cấu tạo được câu cảm thán. d. Từ “ạ” giúp cho câu chào thể hiện tính lễ phép cao hơn. B. Sử dụng tình thái từ. Các từ tình thái in đậm (trong SGK) có ý nghĩa khác nhau. - Bạn chưa về à? (hỏi, thân mật) - Thầy mệt à? (hỏi, kính trọng) - Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật) - Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu khiến, kính trọng) II. Luyện tập 1. Tìm từ tính thái từ ở các câu trong SGK (in đậm) a. Nào không phải là tình thái từ. b. Nào là tình thái từ. c. Chứ là tình thái từ. d. Chứ không phải là tình thái từ e. Với là tình thái từ f. Với không phải là tình thái từ g. Kia không phải là tình thái từ h. Kia là tình thái từ. 2. Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu. a. Chứ nghi vấn, dùng trong trường hợp có điều muốn hỏi, nhưng đã có khẳng định ít nhiều. b. Chứ nhấn mạnh điều vừa khẳng định, ý muốn nói là không thể khắc phục. c. U hỏi với thái độ phân vân. d. Nhỉ thái độ thân mật. e. Nhé dặn dò, thái độ thân mật. f. Vậy thái độ miễn cưỡng, không muốn như vậy. g. Cơ mà thái độ thuyết phục. 3. Đặt câu với các tình thái từ : mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy. - Vết thương của mẹ còn đau, cẩn thận kẻo lại bị nhiễm trùng. - Mẹ rất chú ý kiêng cự mà ! - Đấy, anh lại đi chơi. - Liệu có chắc là bạn ấy làm được bài không ? - Chắc làm được chứ lị ! Các em đặt câu với các từ tình thái từ còn lại. 4. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan niệm xã hội. - Thưa cô, bao giờ lớp ta đi thăm quan ạ ? (Học sinh và cô giáo) - Các cậu nên phân chia một bên nam một bên nữ đấu bóng chuyền xem sao ? (các bạn nam nữ) - Vậy ngày mai chúng ta thực hiện nhé ! - Bố ơi, mấy giờ bố con mìn đi thăm ông bà nội ? - Con đã chuẩn bị lên đường rồi chứ ! (bố nói với con) 5. Một số từ tình thái tiếng địa phương. - Ngày mai anh đến nhé ! (Hà Tây) - Anh nói thế dư mà em lại nghĩ khác ! (Nam Định) Các em tìm tiếp các từ tình thái ở địa phương khác.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247