Câu 7 : Lớp 5A có 50 học sinh, trong đó 27 bạn nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
Bài giải :
số học sinh nữ lớp đó là :
50 - 27 = 23 (học sinh)
số học sinh nữ chiếm số phần trăm của cả lớp đó là :
23 : 50 x 100% = 46%
Đáp số : 46%
⇒ Câu D
Phần II: Tự Luận
Trình bày bài giải các bài toán sau
Bài 1 : x + 1/2 = 4/3 : 3/2
⇒ x + 1/2 = 4/3 : 3/2
⇒x + 1/2 = 4/3 x 2/3
⇒x + 1/2 = 8/9
⇒x = 8/9 - 1/2
⇒7/18
Bài 2 : Cho hình thang ABCD có đáy lớn CD = 2,2m, đáy bé AB = 1,8m. Chiều cao bằng nửa đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó?
Bài giải :
Diện tích hình thang là :
(2,2 + 1,8) x 1,1 : 2 = 2,2m²
Đáp số : 2,2m²
Bài 3 :
a. 1/10 + 2/10 + 3/10 + 4/10 + 5/10 + 6/10 + 7/10 + 8/10 + 9/10
⇒1+2+3+4+5+6+7+8+9/10
⇒(9+1) + (8+2) + (7+3) + (6+4) + 5
⇒10 + 10 +10 + 10 + 4
⇒45
b. 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 + 13,25 x 6
⇒13,25 x 2 + 13,25 x 4 + 13,25 x 8
⇒13,25 x ( 2 + 4 +8 )
⇒13,25 x 14
⇒185,5
Câu 7: Lớp 5A có 50 học sinh, trong đó có 27 bạn nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 85,1% B. 64% C. 54% D. 46%
Cách giải :
Số học sinh nữ của lớp 5A là :
$\text{50 - 27 = 23 (học sinh)}$
Số học sinh nữ chiếm số phần trăm số học sinh cả lớp là :
$\text{23 : 50 × 100% = 46%}$
Đáp số : $\text{46%}$
Phần II: TỰ LUẬN.
Trình bày bài giải các bài toán sau
Bài 1: Tìm x:
X +$\frac{1}{2}$ = $\frac{4}{3}$ : $\frac{3}{2}$
X + $\frac{1}{2}$ = $\frac{8}{9}$
X = $\frac{8}{9}$ - $\frac{1}{2}$
X= $\frac{7}{18}$
Bài 2: Cho hình thang ABCD có đáy lớn CD = 2,2 m, đáy bé AB= 1,8 m. Chiều cao bằng nửa đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó
Cách làm :
Chiều cao của hình thang ABCD là :
$\text{2,2 : 2 = 1,1 (m)}$
Diện tích của hình thang đó là :
$\text{(2,2 + 1,8) × 1,1 : 2 = 2,2 (m²}$
Đáp số : 2,2 m²
Bài 3 (a+b)↓↓↓↓
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247