Từ Ngữ Địa Phương: hột vịt - trứng vịt
thơm - dứa
tía/ thầy/ ba/bọ - bố
má/ u/ bầm - mẹ
chén/ tô - bát
nón - mũ
heo - lợn
mô - đâu
răng - sao/thế nào
rứa - thế/thế à
Câu Cao dao..
Hỡi cô thắt dải lưng xanh
Có về Tiên Lãng với anh thì về
Tiên Lãng sông nc bốn bề
Có nghề trồng cói có nghề chiếu gon
1.
Dứa - thơm Chúng tôi - tụi tui
Bố - tía, thầy, cậu Chị - chỉ, chị nớ
Chăn - mền Chưa - chửa
Quả - trái Hổ - cọp, hùm, ông ba mươi, khái
Đâu - mô Quả - trái
Ví - bóp Hồng xiêm-sabôchê
Màn - mùng Mướp đắng-khổ qua
Đang làm gì đấy - chi rứa Mũ-nón
Sao - răng Dùng-xài
Lạc -> đậu phộng
2.
-Tay bưng đĩa muối mà lầm
Vừa đi vừa húp té ầm xuống mương
- Ngó lên Hòn Kẽm Đá Dừng
Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi.
- Đời mô cơ cực như ri
Đồng Khánh ở giữa, Hàm nghi hai đầu.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247