1This is the first time là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành => has done
2mustn't + V nguyên thể => eat
3today là thì hiện tại đơn => doesn't work
4Dùng thì hiện tại đơn do vế 2 có wash => are
5before là thì hiện tại hoàn thành => Has he read
6this morning là thì hiện tại đơn => get-miss
7yesterday là dấu hiệu của thì quá khứ => weren't
8did là thì quá khứ => didn't know
💦$\text{#vutienthanh272009}$💦
$\text{1,}$ has done
$\longrightarrow$ This is the first time + S + VPII
$\text{2,}$ eat
$\longrightarrow$ mustn't + V: không được làm gì
$\text{3,}$ doesn’t work.
$\longrightarrow$ Vì ngôi thứ ba (she/he/it) sử dụng doesn't cho câu phủ định
$\text{4,}$ are
$\longrightarrow$ Thì hiện tại đơn 2 vế có từ "was"
$\text{5,}$ have read
$\longrightarrow$ Cụm " several times " và nghĩa của câu có tính nhấn mạnh đến kết quả của hành động
$\text{6,}$ get / miss
$\longrightarrow$ This morning là thì hiện tại đơn
$\text{7,}$ weren't
$\longrightarrow$ Dấu hiệu "yesterday" của thì quá khứ đơn.
- Chia động từ to be ở dạng "wasn't" hoặc "weren't"
$\longrightarrow$ Dùng "weren't" vì chủ ngữ là The people (they).
$\text{8,}$didn't know
$\longrightarrow$ Vì đây là hành động đã xảy ra ở quá khứ (qua vế sau có từ did)-> thì QKĐ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247