Bài 1 :
100000 : Một trăm nghìn.
1000000 : Một triệu.
30000000 : Ba mươi triệu.
45234345 : Bốn mươi lăm triệu hai trăm ba mươi tư nghìn ba trăm bốn mươi lăm.
234445098 : Hai trăm ba mươi tư triệu bốn trăm bốn mươi lăm nghìn không trăm chín mươi tám.
123000209 : Một trăm hai mươi ba triệu không nghìn hai trăm linh chín.
Bài 2 :
a, Hai trăm linh ba nghìn : 203000.
b, Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm : 1942300.
c, Ba trăm linh tám triệu không nghìn chín trăm sáu mươi hai : 308000962.
Bài 3 :
a, 4 triệu , 6 trăm nghìn và 9 đơn vị : 4600009.
b, 3 chục triệu , 4 triệu , 7 trăm và 8 đơn vị : 34000708.
c, 2 trăm triệu và 3 đơn vị : 200000003.
Bài 4 :
300484098 : Giá trị chữ số 3 là : 300000000.
198390456 : Giá trị chữ số 3 là : 300000.
568403021 : Giá trị chữ số 3 là : 3000.
873049764 : Giá trị chữ số 3 là : 3000000.
873876986 : Giá trị chữ số 3 là : 3000000.
Bài 5 :
a, 123 , 124 , 125 , 126 , 127 , 128.
b, 346 , 348 , 350 , 352 , 354 , 356.
c, 450 , 455 , 460 , 465 , 470 , 475.
d, 781 , 783 , 785 , 787 , 789 , 791.
e, 1 , 2 , 4 , 8 , 16 , 32 , 64 , 128.
@songtu24710go
Bài 4:
300 484 098 - 300 000 000
198 390 456 - 300 000
568 403 021 - 3 000
873 049 764 - 3 000 000
873 876 986 - 3 000 000
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247