a. Xét F1: cao tròn chiếm 6,25% = $\frac{1}{16}$
=>Thân thấp là tt trội so với thân cao là tt lặn, hạt dài là tính trạng trội so với hạt tròn
Qui ước gen: gen A : thân thấp ; gen a : thân cao
gen B : hạt dài ; gen b : hạt tròn
F1 có 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4
=>Mỗi bên P cho 4 loại giao tử
=>2 bên P dị hợp 2 cặp gen
=>2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
=>Phép lai di truyền theo quy luật phân li độc lập
=>KG ở P : AaBb(thấp dài) x AaBb(thấp dài)
Sơ đồ lai : .....
b. Theo đề bài F2 có tỉ lê. 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)
Tỉ lệ $\frac{thấp}{dài}$ =$\frac{dài}{tròn}$ =$\frac{1}{1}$
Xét cặp tt chiều cao cây ở F2:
$\frac{thấp}{dài}$=$\frac{1}{1}$
=>Đây là kết quả của phép lai phân tích
=>KG ở F1: Aa(thấp) x aa(cao)
Xét cặp tt hình dạng hạt ở F2:
$\frac{dài}{tròn}$ =$\frac{1}{1}$
=>Đây là kết quả của phép lai phân tính
=>KG ở F1: Bb(dài) x bb(tròn)
Vì phép lai di truyền theo quy luật phân li độc lập, tổ hợp 2 KG ta có:
KG ở F1 : TH1: AaBb(thấp dài) x aabb(cao tròn)
TH2: Aabb(thấp tròn) x aaBb(cao dài)
Sơ đồ lai: .......
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247