@Huỳn
a.
Từ chỉ hoạt động: đi, cầm, hát
Từ chỉ trạng thái: nghêu ngao, lấp ló
b.
Hoạt động: chạy, bò, nhảy, uống nước...
Trạng thái: khóc, cười, vui, buồn...
2.
Câu có từ chỉ hoạt động: Em họ tôi đang tập bò.
Câu có từ chỉ trạng thái: Cô ấy đang cười rất tươi.
5 sao + ctlhn, tks!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a,các từ chỉ hoạt động là:đi,cầm,dắt,hát
các từ chỉ trạng thái là:lững thững,nghêu ngao,lấp ló
b,một số từ chỉ hoạt động khác là:ném,bắt,chạy,...
một số từ chỉ trạng thái khác là:vui,buồn,mừng,...
bài 2
câu có từ chỉ hoạt động là:em đang chạy
câu có từ chỉ trạng thái là: mẹ em đang buồn
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247