Trang chủ Hóa Học Lớp 9 5. Điền công thức hóa học của các chất thích...

5. Điền công thức hóa học của các chất thích hợp vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng hóa học sau và hoàn thành các PTHH : a, KOH +? K2SO4 +?

Câu hỏi :

5. Điền công thức hóa học của các chất thích hợp vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng hóa học sau và hoàn thành các PTHH : a, KOH +? K2SO4 +? b, Ba(NO3)2 + ? HNO3 +? c, NaOH +? NaCl +? d, MgSO4 + ? Mg(NO3)2 +? e, AgNO3 + ? HNO3 +? 6: Hoàn thành chuỗi biến đổi hóa học sau: Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO 7. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt không màu : HCl, H2SO4, K2SO4, NaOH. 8. Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dd HCl thu được 448 ml khí ở đktc a. Tính nồng độ mol của dd HCl. b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ? 9. Cho 200g dung dịch HCl 14,6 % tác dụng vừa đủ với dung dịch K2CO3 20% a.Viết phương trình hóa học . b Tính thể tích khí thóat ra ở đktc ? cTính khối lượng dung dịch muối K2CO3 đã dùng ? dTính nồng độ % của dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc? 10. Cho 300ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 2M. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng kết tủa thu được ? 11. Hòa tan 2,4g Mg cần dùng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 3,65 %, thu được muối MgCl2 và khí H2 ở đktc. a. Viết PTHH? b. Tính khối lượng muối sinh ra? c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ?

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 5:

$a)2KOH + H_2SO_4 → K_2SO_4 + 2H_2O$

$b)Ba(NO_3)_2+H_2SO_4→2HNO_3+BaSO_4↓$

$c)NaOH + HCl → NaCl + H_2O$

$d)MgSO_4 +Ba(NO_3)_2→Mg(NO_3)_2+BaSO_4↓$

$e)AgNO_3+HCl→HNO_3+AgCl↓$

Câu 6: 

$(1)2Cu+O_2→^{t^o}2CuO$

$(2)CuO+H_2SO_4→H_2O+CuSO_4$

$(3)CuSO_4+BaCl_2→CuCl_2+BaSO_4↓$

$(4)CuCl_2 + 2NaOH →^{t^o} Cu(OH)_2 + 2NaCl$

$(5)Cu(OH)_2→^{t^o} CuO+H_2O$

Câu 7: 

- Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử, đầu tiên ta dùng quỳ tím để thử

+ Làm quỳ tím hóa xanh là $NaOH$

+ Không làm đổi màu quỳ tím là $K_2SO_4$

+ Làm quỳ tím hóa đỏ: $H_2SO_4$, $HCl$

- Tiếp theo ta dùng $BaCl_2$ để nhận biết 2 dung dịch còn lại

+ Có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng là $H_2SO_4$

+ Không phản ứng là $HCl$

PTHH: $BaCl_2+H_2SO_4→2HCl+BaSO_4↓$

Xin hay nhất nha^^

Thảo luận

Lời giải 2 :

5. a) 2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O

b) Ba(NO3)2 + H2SO4 -> 2HNO3 + BaSO4↓

c) NaOH + HCl -> NaCl + H2O

d) MgSO4 + Ba(NO3)2 -> Mg(NO3)2 + BaSO4 ↓

e) AgNO3 + HCl -> HNO3 + AgCl↓

6. 

2Cu + O2 -> 2CuO

CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

CuSO4 + BaCl2 -> CuCl2 + BaSO4↓

CuCl2 + NaOH -> Cu(OH)2↓ + NaCl

Cu(OH)2 -> CuO + H2O

7.  Cho quỳ tím vào các dung dịch, dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH, dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4. Dung dịch nào làm quỳ tím không đổi màu là K2SO4.

Cho dd BaCl2 vào 2 dung dịch còn lại là HCl và H2SO4, dung dịch có phản ứng tạo kết tủa là H2SO4. Dung dịch nào không có hiện tượng là HCl.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4↓ + 2HCl

9. 

a) 2HCl + K2CO3 -> 2KCl + CO2 + H2O

     0,8        0,4            0,8       0,4

b) mct HCl = 200*14,6%/100%= 29,2g

nHCl = 29,2/36,5 = 0,8 mol

nCO2 = 0,8*1/2 = 0,4 mol

VCO2 = 0,4*22,4 = 8,96 lít

c) nK2CO3= 0,8*1/2 = 0,4 mol

mct K2CO3 = 0,4*138= 55,2g

mdd K2CO3= 55,2*100%/20%= 276g

d) nKCl = 0,8*2/2 = 0,8 mol

mct KCl = 0,8*74,5= 59,6g

C% KCl= 59,6/(276+200) *100%= 12,5%

10.

a) H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4↓ + 2HCl

       0,3                            0,3

b) nH2SO4= 0,3*1= 0,3 mol

nBaCl2= 0,2*2=0,4 mol

Lập tỷ lệ: nH2SO4/1 < nBaCl2/1 => số mol BaCl2 dư

mBaSO4= 0,3*197= 69,9g

11.

a) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

    0,1       0,2        0,1          0,1

b) nMg= 2,4/24= 0,1 mol

nMgCl2= 0,1*1/1 = 0,1 mol

mMgCl2= 0,1*95= 9,5g

c) nHCl= 0,1*2/1= 0,2 mol

mct HCl= 0,2*36,5= 7,3g

mdd HCl= 7,3*100%/3,65%= 200g

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247