Trang chủ Hóa Học Lớp 9 6/ Tác dụng với Basic oxide tan (Na2O, CaO, BaO,...

6/ Tác dụng với Basic oxide tan (Na2O, CaO, BaO, K2O) + Nước + Acidic Oxide: CO2, P2O5, N2O5, SO3, SO2 + Acid 7/ Tác dụng với kim loại (Fe, Mg , Al, Zn , Na, K

Câu hỏi :

6/ Tác dụng với Basic oxide tan (Na2O, CaO, BaO, K2O) + Nước + Acidic Oxide: CO2, P2O5, N2O5, SO3, SO2 + Acid 7/ Tác dụng với kim loại (Fe, Mg , Al, Zn , Na, K, Ba, Ca…) + dd Acid (H đứng đầu) + Muối (của kim loại yếu hơn) Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Pt Au 8/ Chất bị nhiệt phân hủy ? - Base ko tan (Cu(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3 , …) 9/ Tác dụng với dd muối (Kim loại – gốc acid) vd: FeSO4, CuSO4, ZnCl2 … + Kim loại mạnh hơn kim loại có trong muối Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Pt Au + Acid (ĐK: sau pứ phải có kết tủa, khí) Chú ý: H2CO3 ko bền phân hủy thành CO2  + H2O H2SO3 ko bền phân hủy thành SO2  + H2O + Base tan (ĐK: 2 chất ban đầu tan, sau pứ có kết tủa hoặc khí) + Muối (ĐK: 2 chất ban đầu tan, sau pứ có kết tủa hoặc khí)

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

6,

\(\begin{array}{l}
{H_2}O:\\
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2}\\
{K_2}O + {H_2}O \to 2KOH\\
C{O_2}:\\
C{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}C{O_3}\\
C{O_2} + CaO \to CaC{{\rm{O}}_3}\\
C{O_2} + BaO \to BaC{{\rm{O}}_3}\\
C{O_2} + {K_2}O \to {K_2}C{O_3}\\
{P_2}{O_5}:\\
{P_2}{O_5} + 3N{a_2}O \to 2N{a_3}P{O_4}\\
{P_2}{O_5} + 3CaO \to C{a_3}{(P{O_4})_2}\\
{P_2}{O_5} + 3BaO \to B{a_3}{(P{O_4})_2}\\
{P_2}{O_5} + 3{K_2}O \to 2{K_3}P{O_4}\\
{N_2}{O_5}:\\
{N_2}{O_5} + N{a_2}O \to 2NaN{O_3}\\
{N_2}{O_5} + CaO \to Ca{(N{O_3})_2}\\
{N_2}{O_5} + BaO \to Ba{(N{O_3})_2}\\
{N_2}{O_5} + {K_2}O \to 2KN{O_3}\\
S{O_3}:\\
S{O_3} + N{a_2}O \to N{a_2}S{O_4}\\
S{O_3} + CaO \to CaS{O_4}\\
S{O_3} + BaO \to BaS{O_4}\\
S{O_3} + {K_2}O \to {K_2}S{O_4}\\
S{O_2}:\\
S{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}S{O_3}\\
S{O_2} + CaO \to CaS{O_3}\\
S{O_2} + BaO \to BaS{O_3}\\
S{O_2} + {K_2}O \to {K_2}S{O_3}\\
HCl:\\
2HCl + N{a_2}O \to 2NaCl + {H_2}O\\
2HCl + CaO \to CaC{l_2} + {H_2}O\\
2HCl + BaO \to BaC{l_2} + {H_2}O\\
2HCl + {K_2}O \to 2KCl + {H_2}O
\end{array}\)

7,

\(\begin{array}{l}
HCl:\\
F{\rm{e}} + 2HCl \to F{\rm{e}}C{l_2} + {H_2}\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
2{\rm{A}}l + 6HCl \to 2{\rm{A}}lC{l_3} + 3{H_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
2Na + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}\\
2K + 2HCl \to 2KCl + {H_2}\\
Ba + 2HCl \to BaC{l_2} + {H_2}\\
Ca + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}\\
Mg + CuC{l_2} \to MgC{l_2} + Cu\\
Mg + 2AgN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + 2{\rm{A}}g\\
2Al + 3CuC{l_2} \to 2{\rm{A}}lC{l_3} + 3Cu\\
Al + 3AgN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + 3{\rm{A}}g\\
Zn + CuC{l_2} \to ZnC{l_2} + Cu\\
Zn + 2AgN{O_3} \to Zn{(N{O_3})_2} + 2{\rm{A}}g\\
F{\rm{e}} + CuC{l_2} \to F{\rm{e}}C{l_2} + Cu\\
F{\rm{e}} + 2{\rm{A}}gN{O_3} \to F{\rm{e}}{(N{O_3})_2} + 2{\rm{A}}g
\end{array}\)

8,

\(\begin{array}{l}
Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O\\
Zn{(OH)_2} \to ZnO + {H_2}O\\
Mg{(OH)_2} \to MgO + {H_2}O\\
2{\rm{A}}l{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\\
2F{\rm{e}}{(OH)_3} \to F{{\rm{e}}_2}{O_3} + 3{H_2}O
\end{array}\)

9,

\(\begin{array}{l}
Mg + FeS{O_4} \to MgS{O_4} + Fe\\
Mg + CuS{O_4} \to MgS{O_4} + Cu\\
Mg + ZnC{l_2} \to MgC{l_2} + Zn\\
2Al + 3FeS{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3F{\rm{e}}\\
2Al + 3CuS{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3Cu\\
2{\rm{A}}l + 3{\rm{Z}}nC{l_2} \to 2{\rm{A}}lC{l_3} + 3{\rm{Z}}n\\
Zn + FeS{O_4} \to ZnS{O_4} + Fe\\
Zn + CuS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cu\\
Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\\
Pb + CuS{O_4} \to PbS{O_4} + Cu
\end{array}\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247