Trang chủ Sinh Học Lớp 11 Cho cỡ thể đực AaBbdd × AaBbDD.Tính tỉ lệ cá...

Cho cỡ thể đực AaBbdd × AaBbDD.Tính tỉ lệ cá thể đời con có kiểu hình ở 2 tính trạng trội.Tính tỉ lệ cá thể đời con có kiểu gen giống mẹ

Câu hỏi :

Cho cỡ thể đực AaBbdd × AaBbDD.Tính tỉ lệ cá thể đời con có kiểu hình ở 2 tính trạng trội.Tính tỉ lệ cá thể đời con có kiểu gen giống mẹ

Lời giải 1 :

$P: AaBbdd × AaBbDD$

$Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa$ (3 trội : 1 lặn)

$Bb × Bb → 1BB : 2Bb : 1bb$ (3 trội : 1 lặn)

$DD × dd → Dd$

Tỉ lệ đời con có 2 tính trạng trội là:

$\frac{1}{4} × \frac{3}{4} × 2 = \frac{3}{8}$

Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống mẹ là $0\%$ vì con không bao giờ có kiểu gen dd.

Thảo luận

Lời giải 2 :

P: AaBbdd × AaBbDD

· Phép lai Aa × Aa cho tỉ lệ kiểu gen là `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa` và tỉ lệ kiểu hình là `3/4A`_ `: 1/4aa`

· Phép lai Bb × Bb cho tỉ lệ kiểu gen là `1/4BB : 1/2Bb : 1/4`$bb$ và tỉ lệ kiểu hình là `3/4B`_ `: 1/4`$bb$

· Phép lai dd × DD cho tỉ lệ kiểu gen là 100%Dd và tỉ lệ kiểu hình là 100%D_

- Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở đời con là:

`2 × 3/4 × 1/4 × 1 = 3/8`

- Tỉ lệ cá thể ở đời con có kiểu gen giống mẹ (AaBbDD) là:

`1/2 × 1/2 × 0 = 0`

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247