Trang chủ Vật Lý Lớp 9 Tổng hợp công thức vật lý 9 chương 1 câu...

Tổng hợp công thức vật lý 9 chương 1 câu hỏi 3094479 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Tổng hợp công thức vật lý 9 chương 1

Lời giải 1 :

$\\$ Toàn bộ công thức ta học ở chương `1` vật lý `9`, về điệncó thể tóm gọn như sau :

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
$\\$ $\bullet$ Công thức về định luật ôm :
$\\$ `I = U/R` 

$\\$ Trong đó :
$\\$ `I` : Cường độ dòng điện `(A)`

$\\$ `U:` Hiệu điện thế đặt vào mạch `(U)`

$\\$` R:` Điện trở tương đương của mạch `(Omega)`

$\\$ Từ công thức trên, ta cũng suy ra được các công thức khác như :
$\\$ `{(U = I.R),(R = U/I):}`

$\\$ $\bullet$ Công thức về mạch mắc nối tiếp, song song (đã được học từ lớp 7, chỉ có tính điện trở tương đương là mới.

$\\$ `+)` Với mạch mắc nối tiếp :

$\\$ $\begin{cases} U = U_1 + U_2 + U_3 + ... \\ I = I_1 = I_2 = I_3 = ... \\ R_{tđ} = R_1 + R_2 + R_3 + …  \end{cases}$ 

$\\$ `+)` Với mạch mắc song song :

$\\$ $\begin{cases} U = U_1 = U_2 = U_3 = ... \\ I = I_1 + I_2 + I_3 + ... \\ \dfrac{1}{R_{tđ}} = \dfrac{1}{R_1} + \dfrac{1}{R_2} + \dfrac{1}{R_3} + ...  \end{cases}$ 

$\\$ Từ đó , ta suy ra :
$\\$ `I_1/I_2 = R_2/R_1`

$\\$ $\bullet$ Công thức tính điện trở của dây dẫn :
$\\$` R = p.l/S`

$\\$ Trong đó :
$\\$ `R` : Điện trở của dây    `(Omega)`

$\\$` p:` Điện trở suất           `(Omega.m)`

$\\$` S` : Tiết diện của dây    `(m^2)`

$\\$ Từ công thức trên, ta suy ra được :
$\\$ $\begin{cases} S = \dfrac{p.l}{R} \\ l = \dfrac{R.S}{p} \\ p = \dfrac{R.S}{l}\end{cases}$ 

$\\$ $\bullet$ Công thức tính công suất

$\\$ `mathcalP = UI = U^2/R = I^2R`

$\\$ Trong đó :
$\\$ `mathcalP :` Công suất `(W)`

$\\$ `U;I;R` đơn vị như các câu trên

$\\$ $\bullet$ Công của dòng điện :

$\\$ Từ công thức `A = mathcalP.t = U^2/R. t = I^2.R.t = U.I.t`

$\\$ Trong đó :
$\\$ `mathcalP : ` Công suất tiêu thụ `(W; kW;...)`

$\\$ `t :` Thời gian tiêu thụ : `(s; h)`

$\\$ `U:` Hiệu điện thế 2 đầu mạch `(V)`

$\\$ `R:` Điện trở của thiết bị tiêu thụ `(Omega)`

$\\$ `I:` Cường độ dòng điện qua mạch `(A)`

$\\$` A:` Lượng điện năng tiêu thụ `(J;kWh)`

$\\$ Có 2 đơn vị thường dùng là `J;kWh`

$\\$ `+) 1J = 3,6.10^6kWh`

$\\$ `+) 1kWh = 1/(3,6.10^6)J`

$\\$ `-` Lưu ý : 1 số đếm của công tơ điện tương ứng với `1kWh` điện năng tiêu thụ.

$\\$ Phát biểu :
$\\$ Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện qua dây, với điện trở của dây và thời gian dòng điện qua dây

$\\$ Theo định luật Jun- Lenxo, điện năng được chuyển hoá thành nhiệt năng qua công thức :
$\\$ `Q = I^2.R.t`

$\\$ Trong đó :

$\\$ `R:` Điện trở của thiết bị tiêu thụ `(Omega)`

$\\$ `I:` Cường độ dòng điện qua mạch `(A)`

$\\$ `t :` Thời gian tiêu thụ : `(s)`

$\\$ `Q :` Nhiệt lượng toả ra `(J)`

$\\$ `-` $\bullet$  Công thức ngoài (lớp dưới)

$\\$ `Q = mcDeltat^o`

$\\$ Trong đó :
$\\$ `Q : ` Nhiệt lượng `(J)`

$\\$ `m : ` Khối lượng của vật `(kg)`

$\\$ `c:` Nhiệt dung riêng của chất làm vật `(J//kg.K)`

$\\$ `Deltat^o :` Độ tăng nhiệt độ

$\\$ $\bullet$ `D = m/V`

$\\$ Trong đó :
$\\$ `D : ` Khối lượng riêng của chất làm dây dẫn `(kg//m^23; g//cm^3)`

$\\$ `m:` Khối lượng của dây : `(kg;g)`

$\\$ `V:` Thể tích của dây dẫn : `(m^3;cm^3)`

$\\$ $\bullet$ `V = S.l`

$\\$ Trong đó : 

$\\$ `V:` Thể tích của dây `(m^3)`

$\\$` S:` Tiết diện của dây `(m^2)`

$\\$ `l :` Chiều dài của dây `(m)`

$\\$ $\bullet$ Công thức diện tích của dây (đường tròn, tiết diện đều)

$\\$ `S = pir^2 = (pid^2)/4`

$\\$ Trong đó : 

$\\$` r :` Bán kính của dây `(m;cm;mm)`

$\\$ `d:` Đường kính của dây `(= 2r)`

$\\$ `S:` Tiết diện của dây `(m^2;cm^2;mm^2)`

$\\$ $\bullet$ Công thức tính chu vi của dây (đường tròn, tiết diện đều)

$\\$` C = 2pir = 2pid`

$\\$ Trong đó : 

$\\$` r :` Bán kính của dây `(m;cm;mm)`

$\\$ `d:` Đường kính của dây `(= 2r)`

$\\$` C:` Chu vi của dây `(m;cm;mm)`

$\\$ `->` Công thức tính số vòng dây cuốn quanh biến trở là :
$\\$` n = l/C`

Thảo luận

Lời giải 2 :

Chương 1: Điện học

– Định luật Ôm:

Công thức: I = $\frac{U}{R}$ 

Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A)

U: Hiệu điện thế (V)

R: Điện trở (Ω)

Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3 A

– Điện trở dây dẫn:

Công thức: R = U / I

Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103 kΩ = 106 Ω

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:

Công thức: Rtd = R1 + R2 +…+ Rn

+ Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách lấy tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:

1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 +…+ 1/Rn

– Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:

+ Cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 =…= In

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 +…+ Un

– Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song:

+ Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I = I1 + I2 +…+ In

+ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 =…= Un

– Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn R = ρ.$\frac{l}{s}$ 

Trong đó:

l – Chiều dài dây (m)

S: Tiết diện của dây (m²)

ρ: Điện trở suất (Ωm)

R: Điện trở (Ω)

– Công suất điện:

Công thức: P = U.I

Trong đó:

P – Công suất (W)

U – Hiệu điện thế (V)

I – Cường độ dòng điện (A)

Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I²R hoặc P = U² / R hoặc tính công suất bằng P = A / t

– Công của dòng điện:

Công thức: A = P.t = U.I.t

Trong đó:

A – Công của lực điện (J)

P – Công suất điện (W)

t – Thời gian (s)

U – Hiệu điện thế (V)

I – Cường độ dòng điện (A)

– Hiệu suất sử dụng điện:

Công thức: H = A1 / A × 100%

Trong đó:

A1 – Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.

A – Điện năng tiêu thụ.

– Định luật Jun – Lenxơ:

Công thức: Q = I².R.t

Trong đó:

Q – Nhiệt lượng tỏa ra (J)

I – Cường độ dòng điện (A)

R – Điện trở ( Ω )

t – Thời gian (s)

+ Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24I².R.t

Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức: Q=U.I.t hoặc Q = I².R.t

– Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.C.Δt

Trong đó:

m – Khối lượng (kg)

C – Nhiệt dung riêng (J/kg.K)

Δt – Độ chênh lệch nhiệt độ

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247