Trang chủ Toán Học Lớp 8 ta dược RÊ CƯƠNG ÔN TẬP THI GIỮA KÌ 1–TOÁN...

ta dược RÊ CƯƠNG ÔN TẬP THI GIỮA KÌ 1–TOÁN 8 Đề 1 M. M-M Cầu 1: Thực hiện phép tính a) (-2x² + y° -7xy). 4xy² 4 - y) + (x +y)* c) (18xy- 24xy+ 12x°y);: (-6

Câu hỏi :

Bài này làm sao j zợ chỉ mm với

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 1

a)

( -2$x^{3}$ + $\frac{3}{4}$ $y^{2}$ - 7xy ) . 4x$y^{2}$ 

= -2$x^{3}$ . 4x$y^{2}$ + $\frac{3}{4}$ $y^{2}$ . 4x$y^{2}$ - 7xy . 4x$y^{2}$ 

= -8$x^{4}$ $y^{2}$ + 3x$y^{4}$ - 28$x^{2}$ $y^{3}$ 

b)

$(x-y)^{2}$ + $(x+y)^{2}$

=$x^{2}$ - 2xy + $y^{2}$ + $x^{2}$ + 2xy + $y^{2}$ 
= ($x^{2}$ + $x^{2}$) + (-2xy + 2xy) + ($y^{2}$ + $y^{2}$)
= 2$x^{2}$ + 2$y^{2}$ 
= 2 ( $x^{2}$ + $y^{2}$ )

c)

( 18$x^{4}$ $y^{3}$ - 24$x^{3}$ $y^{4}$ + 12$x^{3}$ $y^{3}$ ) : ( -6$x^{2}$ $y^{3}$ )
= [ 18$x^{4}$ $y^{3}$ : ( -6$x^{2}$ $y^{3}$ ) ] + [ ( - 24$x^{3}$ $y^{4}$ ) : ( -6$x^{2}$ $y^{3}$ )] + [ 12$x^{3}$ $y^{3}$ : ( -6$x^{2}$ $y^{3}$ ) ]
= -3$x^{2}$ + 4xy - 2x

Câu 2

a)

12$x^{2}$ y - 18x$y^{2}$ - 30$y^{3}$ 
= 6y ( 2$x^{2}$ - 3xy - 5$y^{2}$ )

b)

$x^{2}$ - $y^{2}$ + 5x - 5y
= ($x^{2}$ - $y^{2}$) + (5x - 5y)
= (x-y)(x+y) + 5(x-y)
= (x-y)(x+y+5)

c)

$x^{2}$ + 3x + 2
= $x^{2}$ + 2x + x + 2
= ( $x^{2}$ + x ) + ( 2x + 2 )
= x ( x + 1 ) + 2 ( x + 1 )
= ( x + 1 ) ( x + 2 )

Câu 3

a)

2x - $x^{2}$ = 0

⇔ x ( 2 - x ) = 0

⇒\(\left[ \begin{array}{l}x=0\\2-x=0\end{array} \right.\) 

⇒\(\left[ \begin{array}{l}x=0\\x=2\end{array} \right.\) 

Vậy x ∈ { 0 ; 2 }

b)

x ( x - 2 ) - x + 2 = 0

⇒ x ( x - 2 ) - ( x - 2 ) = 0

⇒ ( x - 2 ) ( x - 1 ) = 0

⇒\(\left[ \begin{array}{l}x-2=0\\x-1=0\end{array} \right.\) 

⇒\(\left[ \begin{array}{l}x=2\\x=1\end{array} \right.\) 

Vậy x ∈ { 1 ; 2 }

Câu 4

( Hình vẽ  + giả thiết, kết luận )

a )

Tam giác ABC cân tại A ( giả thiết )

⇒ AB = AC, góc ABC = góc ACB

Mà AC = 10 cm ⇒ AB = 10 cm

      AD là đường cao ( giả thiết )

⇒ AD ⊥ BC ⇒ góc ADC = góc ADB = 90 độ (1)

Xét tam giác ABD có góc ADB = 90 độ :

Cạnh DM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB

⇒ DM = $\frac{1}{2}$ AB = $\frac{1}{2}$ . 10 = 5 (cm)

Vậy DM = 5 cm

b) Ta có : E đối xứng với D qua M ( giả thiết )

⇒ M là trung điểm của ED

Xét tứ giác AEBD có :

M là trung điểm của AB ( giả thiết )

M là trung điểm của ED ( chứng minh trên )

⇒ Tứ giác AEBD là hình bình hành (2)

( 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường )

Từ (1) và (2) suy ra : Tứ giác AEBD là hình chữ nhật.

image

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247