$\text{Bài 6. Định dạng trang tính}$
$-$ Định dang phông chữ, cỡ chữ, màu chữ: VD: Times New Roman, 14, đỏ
B1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng.
B2: Nháy mũi tên ở ô Font, chọn phông chữ Times New Roman.
B3: Nháy mũi tên ở ô Font Size, chọn cỡ chữ 14.
B4: Nháy mũi tên ở ô Font Color, chọn màu đỏ.
$-$ Căn lề trong ô tính: Căn thẳng lề trái, căn thẳng lề phải, căn giữa, Merge&Center
B1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng.
B2: Nháy chọn lệnh Align Left (căn trái) hay Align Right (căn phải) hay Center (căn giữa).
$-$ Tô màu nền và kẻ đường biên: Fill Color, Borders
B1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng.
B2: Nháy mũi tên ở ô Fill Color, chọn màu nền thích hợp.
B3: Nháy mũi tên ở ô Border, chọn kiểu đg biên thích hợp.
$-$ Tăng hoặc giảm chữ số thập phân:
B1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng.
B2: Chọn lệnh Increase Deximal (tăng chữ số thập phân) hoặc Decrease Deximal (giảm chữ số thập phân).
$\text{Bài 7. Trình bày và in trang tính}$
$-$ Xem trước khi in: Vì sao cần xem trước khi in? Và vào đâu để xem trước khi in?
$+$ Giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
$+$ Chọn lệnh Page Layout trên dải lệnh View
$-$ Điều chỉnh ngắt trang: Cách điều chỉnh ngắt trang ntn? Có bao nhiêu bước?
B1: Mở bảng chọn View chọn Page Break Preview.
B2: Đưa con trỏ chuột vào dấu ngắt trang, con trỏ chuột sẽ chuyển thành dạng mũi tên hai chiều.
B3: Kéo thả dấu ngắt trang tới vị trí mới.
$-$ Đặt lề và hướng giấy in: Cách đặt lề và hướng giấy (có bao nhiêu hướng giấy in?)
$+$ Đặt lề:
B1: Chọn Margins trong dải lệnh Page Layout.
B2: Nhấn chọn Custom Margins. Hộp thoại Page Setup xuất hiện.
B3: Thay đổi các số trong các ô: Left (lề trái), Right (lề phải), Top (lề trên), Bottom (lề dưới)
B4: Nháy Ok
$+$ Hướng giấy:
B1: Chọn Orientation trong dải lệnh Page Layout
B2: Chọn: Portrait (hướng giấy đứng) hoặc Landscape (hướng giấy ngang).
$-$ In trang tính: có bao nhiêu cách in trang tính? Đó là những cách nào?
$+$ Cách 1: Vào File/Print/Print
$+$ Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+P
$\text{Bài 8. Sắp xếp và lọc dữ liệu}$
$-$ Sắp xếp: sắp xếp dữ liệu dữ liệu là gì? Nêu cách sắp xếp?
$+$ Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí các hàng để các giá trị trong một hoặc nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
$+$ Các bước:
B1: Nháy chuột chọn một ô trong cột muốn sắp xếp.
B2: Chọn lệnh $\frac{A}{Z}$↓ (tăng dần) $\frac{Z}{A}$↓ (giảm dần) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh Data.
$-$ Lọc dữ liệu: lọc dữ liệu dữ liệu là gì? Nêu cách lọc?
$+$ Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hang thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
$+$ Các bước:
B1: Nháy chuột chọn một ô trong cột muốn lọc
B2: Nháy Data → Filter → AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị muốn lọc rồi nhấn OK
$-$ Lọc các hàng có giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất: thao tác lọc top 10, top 5?
$+$ Lọc Top 10:
B1: Mở bảng Data → Filter → Auto Filter.
B2: Nháy chuột vào mũi tên bên phải cột cần lọc, chọn Top 10
B3: Nháy chọn Top (lớn nhất) hoặc Bottom (nhỏ nhất)
B4: Chọn hoặc nhập 10 hàng cần lọc
B5: Nháy OK
$+$ Lọc Top 5:
B1: Mở bảng Data → Filter → Auto Filter.
B2: Nháy chuột vào mũi tên bên phải cột cần lọc, chọn Top 10
B3: Nháy chọn Top (lớn nhất) hoặc Bottom (nhỏ nhất)
B4: Chọn hoặc nhập 5 hàng cần lọc
B5: Nháy OK
Bài 6: Định dạng trang tính
→ Định dạng phông chữ Time New Roman:
Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
Bước 2: Nháy mũi tên ở ô Font
Bước 3: Chọn Font chữ Time New Roman
→ Định dạng cỡ chữ 14:
Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
Bước 2: Nháy mũi tên ở ô Font Size
Bước 3: Chọn cỡ chữ 14
→ Định dạng màu chữ đỏ:
Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
Bước 2: Nháy vào nút mũi tên bên cạnh nút Font Color
Bước 3: Nháy chọn màu đỏ
→ Căn lề trong ô tính:
Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần căn kề
Bước 2: Nháy chọn lệnh Align Left (căn lề trái), Align Right (căn lề phải) hay Center (căn lề giữa)
→ Merge & Center:
Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
Bước 2: Nháy vào nút Merge&Center trên dải lệnh Home để gộp ô và căn giữa
→ Tô màu nền:
Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần tô màu nền
Bước 2: Nháy mũi tên ở ô Fill Color
Bước 3: Chọn màu nền thích hợp
→ Kẻ đường biên:
Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần kẻ đường biên
Bước 2: Nháy mũi tên ở ô Borders
Bước 3: Chọn kiểu kẻ đường biên thích hợp
→ Tăng hoặc giảm chữ số thập phân:
Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
Bước 2: Chọn lệnh Increase Decimal (tăng chữ số phần thập phân) hoặc Decrease Decimal (giảm chữ số phần thập phân)
Bài 7: Trình bày và in trang tính
→ Cần xem trước khi in: cho phép em kiểm tra những gì sẽ được in ra, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức
→ Cách xem trước khi in: chọn lệnh Page Layout trên dải lệnh View
→ Điều chỉnh ngắt trang: có 3 bước điều chỉnh ngắt trang
Bước 1: Mở bảng chọn View chọn Page Break Preview
Bước 2: Đưa con trỏ chuột vào dấu ngắt trang (con trỏ chuột chuyển thành dạng kẻ đứng hoặc kẻ ngang)
Bước 3: Kéo thả đường kẻ xanh đến vị trí mà ta muốn
→ Cách đặt lề:
Bước 1: Chọn Margins trong dải lệnh Page Layout
Bước 2: Nhấn chọn Custom Margins. Hộp thoại Page Setup xuất hiện
Bước 3: Thay đổi các số trong các ô: Left (lề trái), Right (lề phải), Top (lề trên), Bottom (lề dưới)
Bước 4: Nhấn Ok
→ Hướng giấy in: có 2 hướng giấy in (hướng đứng hoặc hướng ngang)
Bước 1: Trên dải lệnh Page Layout chọn nút Orientation
Bước 2: Chọn Portrait (hướng giấy đứng) hoặc Landscape (hướng giấy ngang)
→ In trang tính: có 3 cách
Cách 1: Nháy chuột chọn Print trên thanh công cụ
Cách 2: Chọn File/chọn Print
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
Bài 8: Sắp xếp và lọc dữ liệu
→ Sắp xếp dữ liệu: là hoán đổi vị trí các hàng để các giá trị trong một hoặc nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần
→ Các bước sắp xếp:
Bước 1: Nháy chuột chọn một ô trong cột muốn sắp xếp.
Bước 2: Chọn lệnh `A/Z` ↓ (tăng dần) hoặc `Z/A` ↓ (giảm dần) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh Data
→ Lọc dữ liệu: là chọn và chỉ hiển thị các hàng thỏa mãn một tiêu chuẩn nhất định nào đó
→ Các bước sắp xếp:
Bước 1: Nháy chuột chọn một ô trong cột muốn lọc
Bước 2: Nháy Data → Filter → chọn AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột)
Bước 3: Nháy vào nút mũi tên trên tiêu đề cột
Bước 4: Chọn giá trị muốn lọc
Bước 5: Nhấn OK
→ Lọc Top 10:
Bước 1: Mở bảng Data/Filter/Auto Filter
Bước 2: Nháy chuột vào mũi tên bên phải cột cần lọc, chọn Top 10
Bước 3: Nháy chọn Top (lớn nhất) hoặc Bottom (nhỏ nhất)
Bước 4: Chọn hoặc nhập 10 hàng cần lọc
Bước 5: Nhấn OK
→ Lọc Top 5:
Bước 1: Mở bảng Data/Filter/Auto Filter
Bước 2: Nháy chuột vào mũi tên bên phải cột cần lọc, chọn Top 10
Bước 3: Nháy chọn Top (lớn nhất) hoặc Bottom (nhỏ nhất)
Bước 4: Chọn hoặc nhập 5 hàng cần lọc
Bước 5: Nhấn OK
$#giahanle20$
$#chicken team$
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247