Đáp án:
Giải thích các bước giải: Những bài toán tìm Min, Max không có điều kiện ràng buộc cho các biến. Trong loại này thông thường có các kiểu bài toán sau đây:
*1 Biểu thức cần tìm cực trị là một biểu thức nguyên
Cách giải thường dùng là viết biểu thức dưới dạng tổng các bình phương với một hằng: f(x) =
VD1 Tìm giá trị nhỏ nhất của f(x) = x2 – x + 1
HD giải: f(x) = x2 – x + 1 = (x –
(do (x – ) Vậy GTNN của f(x) là khi x =
VD2 Tìm GTLN của f(x) = – x2 + 6x + 1
HD giải:
f(x) = – x2 + 6x + 1 = – (x – 3)2 + 10
(do – (x – 3)2 )
Vậy GTLN của f(x) là 10 khi x = 3
VD3 Tìm GTNN của f(x; y) = 2x2 – 2xy + 5y2 + 2x + 2y
HD giải:
f(x; y)=
Do (2x – y + 1)2 ; (3y + 1)2 nên GTNN của f(x; y) bằng –1 khi
VD4 Tìm giá trị lớn nhất của
f(x; y) = – x2 – y2 + xy + 2x + 2y
HD giải:
– 2f(x; y) = 2x2 + 2y2 – 2xy – 4x – 4y
= (x – y)2 + (x – 2)2 + (y – 2)2 – 8
f(x; y)=
Vậy f(x; y) có giá trị lớn nhất bằng 4 khi x = y = 2
Bài tập áp dụng
1-1 Tìm GTNN của f(x) = x5 – x2 – 3x + 5 với x
1-2 Tìm GTNN của
f(x; y; z) = x4 + y4 + z4 – 1 – 2x2y2 + 2x2 – 2xz
1-3 Tìm GTNN của : f(x)= x(x + 1)(x + 2)(x + 3)
1-4 Tìm GTNN của : f(x) = x100 – 10x10 + 10
1-5 Tìm GTNN của : f(x; y) = x2 – 4xy + 5y2 + 10x – 22y + 28
1-6 Tìm GTLN của f(x) = 2 + x – x2
*2. Biểu thức cần tìm cực trị có chứa dấu giá trị tuyệt đối
VD Tìm GTNN của f(x) =
HD giải:
Cách 1: Ta có /x – 3/ =
/x – 5/ =
• Nếu x 2
• Nếu 3 thì f(x) = 2
• Nếu x > 5 thì f(x) = 2x – 8 > 2
Giá trị nhỏ nhất của f(x) = 2 khi
Cách 2:
f(x) = /x – 3/ + / x – 5/= /x – 3/ + /5 – x/
Vậy GTNN của f(x) là 2 (x – 3)(5 – x)
Bài tập áp dụng
2-1 Với mọi giá trị nguyên của x, tìm GTNN của
f(x) = /x – 2/ +/x – 3/ +/ x – 4/ +/x – 5/
2-2 Tìm GTNN của
f(x) = /x2 – 1/ + /x2 – 4/ + /x + 1/ + /x + 2/
2-3 Tìm GTNN của : f(x) =
2-4 Tìm GTNN của : f(x) =
2-5 Tìm GTLN, GTNN của : f(x) =
*3. Biểu thức cần tìm GTLN, GTNN là một biểu thức hữu tỉ chứa một biến.
VD1: Tìm GTLN, GTNN của : y =
HD giải:
Cách 1:
y =
GTLN của y là 2 khi x = 1
y =
=
Vậy GTNN của y là khi x = – 1
Cách 2:
Do x2 – x + 1 > 0 với mọi x nên ta có thể viết:
y(x2 – x + 1) = x2 + 1
(y – 1)x2 – yx + y – 1 = 0 (*)
Nếu y = 1 thì x = 0
Nếu y thì phương trình (*) phải có nghiệm
Vậy GTNN của y là khi x = – 1
GTLN của y là 2 khi x = 1
VD2 Tìm GTLN, GTNN của
y = với x
HD giải: y =
GTLN của y là 1 khi x = 0
Để tìm GTNN có hai cách sau:
Cách 1: Dùng điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai:
Biến đổi thành (y – 1)x4 + 2yx2 + y – 1 = 0
Khi y = 1 thì x = 0, nếu y 1 thì phương trình phải có nghiệm
y , GTNN của y là khi x = 1
Đáp án:
Giải thích các bước giải:+) Sử dụng bất đẳng thức như : Cauchy ; Bunhiakovsky; Chebyshev; ...
+) Sử dụng 2 hằng đẳng thức là :
$A^{2}$ + 2AB + $B^{2}$ và $A^{2}$ - 2AB + $B^{2}$
* A = a + [f(x)]^2 ≥ a suy ra minA = a khi f(x) = 0
* B = b - [f(x)]^2 ≤ b suy ra maxB = b khi f(x) = 0
+) Áp dụng tính chất : | x| + | y | ≥ | x + y | ñể tìm GTNN
Dấu ‘ = ‘ xảy ra khi x.y ≥ 0
+) Áp dụng tính chất : | x | - | y | ≤ | x – y | ñể tìm GTLN
Dấu ‘ = ‘ xảy ra khi x ≥ y ≥ 0 hoặc x ≤ y ≤ 0
+) Áp dụng ñiều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai là ∆ ≥ 0 (∆’ ≥ 0)
Dấu ‘ = ‘ xảy ra khi phương trình có nghiệm kép x = $\frac{-b}{2a}$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247