Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
Câu `9:`
`AB^2 + AC^2 = BC^2` ( định lý Pi-ta-go )
`-> \triangle ABC` vuông tại `A.`
Đây là tam giác vuông.
`-> B.`
Câu `10:`
Hệ quả: Hiệu độ dài hai cạnh trong hình tam giác luôn luôn bé hơn cạnh còn lại.
Xét `\triangle DEF,` ta thấy:
`DE - DF < EF`
`DE - EF < DF`
`EF - DF < DE`
`-> D.`
Câu `11:`
Đơn thức đồng dạng với đơn thức `7x^2y^3` là: `-3x^2y^3`
Đơn thức đồng dạng là có hệ số $\neq$ `0` và có cùng nhau phần biến.
`-> C.`
Câu `12:`
Bậc của đơn thức `7x^3y^2` là:
`3 + 2 = 5`
Ta thấy các sự lựa chọn trên có bậc là:
`xy^4` có bậc là: `1 + 4 = 5`
Trong các đáp án trên chỉ có `xy^4` có bậc `= 5.`
`-> B.`
`#Vic`
Lời giải:
Câu 9:
Ta có:
`AB^2 + AC^2 = BC^2`
`=> \triangleABC \bot` tại `A`
`=>` Chọn `B`
Câu 10:
Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn cạnh còn lại
Xét `\triangleDEF` có:
`DF - EF < DE`
`DE - EF < DF`
`DE - DF < EF`
`=>` Chọn `D`
Câu 11:
Đơn thức đồng dạng là đơn thức có hệ số khác `0` và có cùng phần biến
`=>` Đơn thức đồng dạng với `7x^2y^3` là `-3x^2y^3`
`=>` Chọn `C`
Câu 12:
Ta có:
`20x^3y^2` có bậc là: `3 + 2 = 5`
Ta thấy:
`B. xy^4` có bậc là: `1 + 4 = 5`
`=>` Chọn `B`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247