1. What/ you/ buy/ for Mary/ for her birthday?
→ What will you buy for her birthday ?
Bạn sẽ mua gì cho sinh nhật của Mery?
2. You can ask Tom. He/ know/ Mary’s phone numbe
→ You can ask Tom. He might know Mary’s phone number
Bạn có thể hỏi Tom. Anh ấy có thể biết số điện thoại của Mary.
3. I am feeling tired. I/ go/ the cinema/ tonight.
→ I'm feeling tired. I maight not go to the cinema tonight.
Tôi cảm thấy mệt mỏi. Tôi có thể không đi xem phim tối nay
4. The train/ arrive/ shortly.
→The train will arrive shortly.
Tàu sẽ đến trong thời gian ngắn
5. How/ your family/ travel/ Nha Trang/ this summer?
→ How will your family travel to Nha Trang in this summer?
Gia đình bạn sẽ đi du lịch Nha Trang như thế nào trong mùa hè này?
6. Robots/ do/ all housework/ the future?
→ Will robots do all housework in the future?
Liệu trong tương lai, robot có làm hết việc nhà không?
7. When/ people/ live/ Mars?
→When will people live in Mars?
Khi nào con người sẽ sống ở sao Hỏa?
8. I have a lot of work to do today. I/ come/ home/ until 9 p.m.
I have a lot of work to do today. I might come home until 9 p.m.
Tôi có rất nhiều việc phải làm hôm nay. Tôi có thể về nhà cho đến 9 giờ tối
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247