Trang chủ Hóa Học Lớp 8 1. Lập công thức hóa học của các hợp chất...

1. Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm hợp chất sau: (1)Fe (III)và nhóm OH(I), (2) Na(I) và nhóm CO3 (II), Al(III) và nhóm SO4

Câu hỏi :

1. Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm hợp chất sau: (1)Fe (III)và nhóm OH(I), (2) Na(I) và nhóm CO3 (II), Al(III) và nhóm SO4(II). Tính phân tử kkhối của các hợp chất đó 2. A là oxit của nguyên tố X. Trong A, X có hóa trị 4. Tỉ khối của A đối với không khí là 1,518. Xác định công thức phân tử của X và tính % khối lượng oxi trong X

Lời giải 1 :

Bài giải:

Bài 1:

1. $Fe(III)$ và nhóm $OH(I)$:

-Công thức chung: $Fe_x(OH)_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.III=y.I$

$\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}$

⇒ Công thức hóa học: $Fe(OH)_3$

-$PTK_{Fe(OH)_3}=56+(16+1).3=107(đvC)$

2. $Na(I)$ và nhóm $CO_3(II)$:

-Công thức chung: $Na_x(CO_3)_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.I=y.II$

$\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}$

⇒ Công thức hóa học: $Na_2CO_3$

-$PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106(đvC)$

3. $Al(III)$ và nhóm $SO_4(II)$:

-Công thức chung: $Al_x(SO_4)_y$

-Theo quy tắc hóa trị:

$⇒x.III=y.II$

$\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}$

⇒ Công thức hóa học: $Al_2(SO_4)_3$

-$PTK_{Al_2(SO_4)_3}=27.2+(32+16.4).3=342(đvC)$

Bài 2:

-Ta có:A là oxit của nguyên tố $X$

-Vì trong  $A$, $X$ có hóa trị $IV$:

⇒Công thức tổng quát: $XO_2(1)$

-Vì $A$ cói tỉ khối đối với không khí là 1,518:

$⇒\frac{M_A}{M_{kk}}=1,518$

$⇔\frac{M_A}{29}=1,518$

$⇔M_A=29.1,518≈44(g/mol)(2)$

-Từ $(1)$ và $(2)$, ta có:

$⇒M_{XO_2}=44(g/mol)$

$⇔M_X+2.M_{O}=44$

$⇔M_X+2.16=44$

$⇔M_X=12(g/mol)$

⇒ $X$ là nguyên tố Cacbon ($C$)

-Công thức hóa học: $CO_2$

-%$M_{O}=\frac{2.M_O}{2.M_C+M_O}.100$% $=\frac{2.16}{2.16+12}.100$%$≈72,72$% 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Câu 1:

\(\begin{array}{l} -\ CTHH:\ Fe(OH)_3\\ PTK=107\ (đvC)\\ -\ CTHH:\ Na_2CO_3\\ PTK=106\ (đvC)\\ -\ CTHH:\ Al_2(SO_4)_3\\ PTK=342\ (đvC)\end{array}\)

Câu 2:

\(\begin{array}{l} \text{X là Cacbon (C).}\\ \text{A là CO$_2$}\\ \%O=72,73\%\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

\(\begin{array}{l} +)\\ \text{Gọi CTHH của hợp chất là Fe$_x$(OH)$_y$}\\ \text{Theo quy tắc hóa trị:}\ III.x=I.y\ \Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\\ \Rightarrow x=1;\ y=3\\ \text{Vậy CTHH của hợp chất là Fe(OH)$_3$}\\ PTK=56+3\times (16+1)=107\ (đvC)\\ +)\\ \text{Gọi CTHH của hợp chất là Na$_x$(CO$_3$)$_y$}\\ \text{Theo quy tắc hóa trị:}\ I.x=II.y\ \Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{1}\\ \Rightarrow x=2;\ y=1\\ \text{Vậy CTHH của hợp chất là Na$_2$CO$_3$}\\ PTK=2\times 23+12+3\times 16=106\ (đvC)\\ +)\\ \text{Gọi CTHH của hợp chất là Al$_x$(SO$_4$)$_y$}\\ \text{Theo quy tắc hóa trị:}\ III.x=II.y\ \Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow x=2;\ y=3\\ \text{Vậy CTHH của hợp chất là Al$_2$(SO$_4$)$_3$}\\ PTK=2\times 27+3\times (32+4\times 16)=342\ (đvC)\end{array}\)

Câu 2:

\(\begin{array}{l} CTHH:\ XO_2\\ M_{XO_2}=1,518\times 29=44\ (g/mol)\\ \Rightarrow M_{X}+2M_{O}=44\\ \Leftrightarrow M_{X}+32=44\\ \Leftrightarrow M_{X}=12\ (g/mol)\\ \Rightarrow \text{X là Cacbon (C).}\\ \Rightarrow \text{A là CO$_2$}\\ \Rightarrow \%O=\dfrac{2\times 16}{44}\times 100\%=72,73\%\end{array}\)

chúc bạn học tốt!

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247