1. The seats at the Opera House are very comfortable.
(thì hiện tại đơn: S + tobe + adj ....)
2. Long was chosen for the school's football team two years ago.
(câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2...; chủ ngữ số ít => was, choose => chosen)
3. If you are not careful, you will hurt yourself.
(câu điều kiện loại 1: If + S + V_hiện tại đơn, S + will + V_nguyên thể)
4. Jane is interested in collecting dolls from foreign countries.
(be interested in + V_ing: thích làm gì)
5. Because of the heavy rain, they didn't go camping yesterday.
(Because of + N / N phr. ; it rains heavily là cụm S + V => the heavy rain (cụm danh từ - N phr.)
6. My uncle used to drive carelessly.
(S + used to + V_nguyên thể: ai đó đã từng làm gì trước đây - hiện tại không còn làm nữa)
7. It is about 120 km from HCM city to Vung Tau.
(It + tobe + khoảng cách + from .... to .... : Bao xa từ đâu đến đâu)
8. In spite of being so young, she performs excellently.
(In spite of + N/V_ing, S + V ... : Mặc dù, .... ; is so young => being so young)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247