Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Phân loại và đọc tên các oxit sau: BaO, A2O3,...

Phân loại và đọc tên các oxit sau: BaO, A2O3, N2O5, CO, CuO. : Cho 15g Mg tác dụng với khí oxi thu được 23g chất rằn. Tính khối lượng oxit tạo thành

Câu hỏi :

Phân loại và đọc tên các oxit sau: BaO, A2O3, N2O5, CO, CuO. : Cho 15g Mg tác dụng với khí oxi thu được 23g chất rằn. Tính khối lượng oxit tạo thành

Lời giải 1 :

Đáp án:

1: Bari hidroxit

2: Đồng (II) nitrat

3: Axit sunfuhidric

4: Sắt (II) sunfua

6: Bari nitrat

7: Đinito tetraoxit

8: Natri oxit

9: Sắt (III) clorua

10: Axit nitrơ

11: Kali pemanganat

12: Nhôm oxit

13: Sắt (III) hidroxit

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Em tham khảo nha :

\(\begin{array}{l}
a)\\
BaO:Bari\,oxit\\
A{l_2}{O_3}:\text{Nhôm }Oxit\\
{N_2}{O_5}:dinito\,pentoxit\\
CO:Cacbon\,oxit\\
CuO:\text{Đồng}(II)\,oxit\\
b)\text{ Gọi a là số mol Mg phản ứng}\\
2Mg + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2MgO\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{15}}{{24}} = 0,625mol\\
{m_{cr}} = 23g\\
 \Rightarrow {m_{MgO}} + {m_{M{g_d}}} = 23g\\
 \Rightarrow 40a + (0,625 - a) \times 24 = 23g\\
 \Rightarrow a = 0,5mol\\
{m_{MgO}} = 0,5 \times 40 = 20g
\end{array}\)

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247