13. Hoa told me that she (is / was/ were/ had been) hungry.
–> câu trần thuật ở hiện tại, động từ lùi thì chia ở quá khứ–> be --> was
14. It (sounds/ hears/ says/ listens) interesting. How does it work ?
–> It sounds... : Cụm từ chỉ đặc điểm âm thanh (meaning: nghe có vẻ ...)
15. It isn’t good for children (to eat/ eating/ for eating/ eat) too many sweets
–> cấu trúc: it is (not) + adj for sb TO DO sth
13. was
⇒ Câu tường thuật: S + say(s)/ said hoặc tell / told + (that) + S + V
⇒ She là số ít nên tobe là [was]
14. sounds
⇒ Sound + adj
⇒ It là số ít nên sound thêm [s]
15. to eat
⇒ Cấu trúc: It + tobe + adj + for sb + to V
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247