Câu 1: A. \(P_2O_5;\ SO_2;\ SO_3;\ CO_2\)
Vì các chất trên đều là oxit axit tác dụng được với dung dịch bazơ
Câu 2: A. \(CuO\)
Câu 3: D. \(Ca(OH)_2\)
Vì \(CO_2\) làm vẩn đục nước vôi trong, còn \(SO_2\) không làm vẩn đục nước vôi trong.
Câu 4: C. \(CO_2\)
\(Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3↓+H_2O\)
Câu 5: B. Dung dịch \(HCl\)
Vì \(HCl\) là axit.
Câu 6: A. \(39,4\ g.\)
\(\begin{array}{l} PTHH:CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3↓+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\ mol.\\ \Rightarrow m_{BaCO_3}=0,2\times 197=39,4\ g.\end{array}\)
Câu 7: B. \(Na_2O\)
\(Na_2O+H_2O\to 2NaOH\)
Câu 8: Bazơ không tan trong nước là: \(Mg(OH)_2;\ Al(OH)_3\)
Câu 9: A. \(NaOH\)
\(CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2↓+2NaCl\)
Câu 10: C. Quỳ tím.
\(HCl\) là quỳ tím hóa đỏ.
\(NaOH\) làm quỳ tím hóa xanh.
\(Na_2SO_4\) làm quỳ tím không đổi màu.
Câu 11: C. \(16\ g.\)
\(\begin{array}{l} PTHH:Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o} CuO+H_2O\\ n_{Cu(OH)_2}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,2\ mol.\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2\times 80=16\ g.\end{array}\)
Câu 12: A. \(NaCl\) và \(AgNO_3\)
\(NaCl+AgNO_3\to AgCl↓+NaNO_3\)
Câu 13: D. \(NaCl\) và \(H_2O\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow{\text{đpdd, cmn}} 2NaOH+Cl_2↑+H_2↑\)
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu `1` :
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ `->` muối + nước
`->` Chọn `A.P_2O_5;SO_2;SO_3;CO_2`
Câu `2` :
Oxit bazơ là oxit của kim loại , ứng với một bazơ .
`->` Chọn `A.CuO`
Câu `3` :
Vì `CO_2` làm dung dịch nước vôi trong vẩn đục , `SO_2` thì không .
`->` Chọn `D.Ca(OH)_2`
Câu `4` :
Vì oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ `->` muối + nước
`->` Chọn `C.CO_2`
PTHH :
`Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3↓+H_2O`
Câu `5` :
Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ .
`->` Chọn `B.` dung dịch `HCl`
Câu `6` :
`n_(CO_2)=(4,48)/(22,4)=0,2(mol)`
PTHH :
`CO_2+Ba(OH)_2->BaCO_3↓+H_2O`
Theo phương trình :
`n_(BaCO_3)=n_(CO_2)=0,2(mol)`
`=>m_(BaCO_3)=0,2.197=39,4(g)`
`->` Chọn `A.39,4g`
Câu `7` : Chọn `B.Na_2O`
PTHH :
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
Câu `8` :
Các bazơ không tan trong nước là : `Mg(OH)_2;Al(OH)_3`
Câu `9` :
Bazơ + muối `->` Bazơ mới + muối mới
Điều kiện phản ứng :
+ Chất tham gia là chất tan
+ Sản phẩm tạo chất kết tủa
Muối + muối -> muối mới + muối mới
Điều kiện phản ứng :
+ Chất tham gia là chất tan
+ Sản phẩm tạo chất kết tủa
`->` Chọn `A.NaOH`
PTHH :
`CuCl_2+2NaOH->Cu(OH)_2↓+2NaCl`
Câu `10` : Chọn `C.` Quỳ tím
Trích các chất trên thành các mẫu thử :
+ Quỳ tím chuyển đỏ : `HCl`
+ Quỳ tím chuyển xanh : `NaOH`
+ Quỳ tím không đổi màu : `Na_2SO_4`
Câu `11` :
`n_(Cu(OH)_2)=(19,6)/98=0,2(mol)`
`Cu(OH)_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CuO+H_2O`
Theo phương trình :
`n_(CuO)=n_(Cu(OH)_2)=0,2(mol)`
`=>m_(CuO)=0,2.80=16(g)`
`->` Chọn `C.16g`
Câu `12` : Chọn `A.NaCl` và `AgNO_3`
PTHH :
`NaCl+AgNO_3->AgCl↓+NaNO_3`
Câu `13` . Chọn `D.NaCl` và `H_2O`
PTHH :
`2NaCl+2H_2O->2NaOH+Cl_2↑+H_2↑` ( Thêm điều kiện : điện phân dung dịch , có màng ngăn ).
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247