Bài giải:
Câu 1:
A. ⇒ Chọn
B. $HF$ là chất điện li yếu
C. $CH_3COOH$ là chất điện li yếu
D. $H_2S$ là chất điện li yếu
Câu 2:
C. Là sự phân li các chất thành ion dương và ion âm
Câu 3:
-Chất rắn không thể dẫn điện được
⇒ A
Câu 4:
Ta có: $Fe(NO_3)_3→Fe^{3+}+3NO_3^-$
⇒ B
Câu 5:
-Bảo toàn điện tích:
$⇒n_{Na^+}+2.n_{Mg^{2+}}=n_{Cl^-}+2.n_{SO_4^{2-}}$
$⇔0,01+2.0,02=0,03+2.a$
$⇔2a=0,02$
$⇔a=0,01(mol)$
-Ta có :
$m_{muối}=m_{Na^+}+m_{Mg^{2+}}+m_{Cl^-}+m_{SO_4^{2-}}$
$=0,01.23+0,02.24+0,03.35,5+0,01.96=2,735(g)$
⇒ A
Câu 6:
$n_{HCl}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
$HCl→H^++Cl^-$
$⇒[H^+]=CM_{HCl}=\frac{0,2}{2}=0,1(M)$
$⇒pH=-log[H^+]=-log(0,1)=1$
⇒ C
Câu 7:
Hidroxit lưỡng tính có thể tác dụng với axit và bazơ
$(1)Zn(OH)_2+2HCl→ZnCl_2+2H_2O$
$(3)Zn(OH)_2+2NaOH→Na_2ZnO_2+2H_2O$
⇒ A
Câu 8:
A. $Ca(OH)_2$ không phải là hidroxit lưỡng tính
B. $Ba(OH)_2$ không phải là hidroxit lưỡng tính
C. ⇒ Chọn
D. $Fe(OH)_2$ không phải là hidroxit lưỡng tính
Câu 9:
C. $[H^+].[OH^-]=10^{-14}$
Câu 10:
A. Môi trường kiềm có $pH<7$
⇒ Ko đúng ⇒ Chọn
Câu 11:
$CH_3COOH⇄CH_3COOH^-+H^+$
Mà $CH_3COOH$ là chất điện li yếu
⇒C. $2<pH<7$
Câu 12:
$HCl+NaOH→NaCl+H_2O$
$Al(OH)_3+NaOH→NaAlO_2+2H_2O$
$CuSO_4+2NaOH→Cu(OH)_2↓+Na_2SO_4$
⇒ 3 chất ⇒ B
Câu 13:
Vì $Al$ là đươn chẩ nên không xảy ra phản ứng trao đổi ion
⇒ A
Câu 14:
Quỳ tím hóa đỏ ⇒ có tính axit
⇒ $HCl$ ⇒ A
Câu 15:
A. $Ag^++Cl^-→AgCl$ ⇒ Loại
B. $Ba^{2+}+SO_4^{2-}→BaSO_4↓$ ⇒ Loại
C. $Ba^{2+}+CO_3^{2-}→BaCO_3↓$ ⇒ Loại
D.⇒ Chọn
Câu 16:
$H_2SO_4+2KOH→K_2SO_+2H_2O$
$H^++OH^-→H_2O$
⇒ D
Câu 17:
-Trích mẫu thẻ, đánh số thứ tự và cho vào ống nghiệm
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ: $H_2SO_4$
Quỳ tím hóa xanh: $Ba(OH)_2;NaOH$ ⇒ Đặt là nhóm 1
Quỳ tím không đổi màu: $Na_2CO_3$
-Cho $H_2SO_4$ vừa nhận biết được vào nhóm 1
Không hiện tượng: $NaOH$
Kết tủa trắng: Ba(OH)_2$
Phương trình: $Ba(OH)_2+H_2SO_4→BaSO_4↓+2H_2O$
⇒ Nhận biết được 4 chất
⇒ D
Câu 18:
$pH=4⇒[H^+]=10^{-4}(M)$
$H_2SO_4→2H^++SO_4^{2-}$
5.10^{-5} 10^{-4} (M)
⇒ C
Câu 19:
Ta có: H$+CO_3^{2-}→CO_2↑+H_2O$
⇒ B
Câu 20:
A. $Fe(OH)_3+3HCl→FeCl_3+3H_2O$
B. $CuCl_2+AgNO_3→Cu(NO_3)_2+2AgCl↓$
C. ⇒ Chọn
D. $K_2SO_4+Ba(NO_3)_2→BaSO_4↓+2KNO_3$
Câu 21:
A. Không có phản ứng giữa các ion với nhau ⇒ Tồn tại trong 1 dung dịch
B. Không có phản ứng giữa các ion với nhau ⇒ Tồn tại trong 1 dung dịch
C. $Ba^{2+}+SO_4^{2-}→BaSO_4↓$ ⇒ Chọn
D. Không có phản ứng giữa các ion với nhau ⇒ Tồn tại trong 1 dung dịch
Câu 22:
A. $Mg^{2+}+2OH^-→Mg(OH)_2↓$ ⇒ Loại
B. $Ca^{2+}+CO_3^{2-}→CaCO_3↓$ ⇒ Loại
C. ⇒ Chọn
D. $H^++HCO_3^-→CO_2↑+H_2O$
Câu 23:
$n_{Na_2CO_3}=\frac{1,06}{106}=0,01(mol)$
V_{Na_2CO_3}=100(ml)=0,1(l)$
$Na_2CO_3→2Na^++CO_3^{2-}$
$⇒[Na^+]=2.CM_{Na_2CO_3}=2.\frac{0,01}{0,1}=0,2(M)$
⇒ B
Đáp án:
1. A
2. C
3. A
4. B
5. A
6. C
7. A
8. C
9. C
10. A
11. C
12. B
13. A
14. A
15. D
16. D
17. D
18. C
19. B
20. C
21. C
22. C
23. B
24. $H^+$, $NO_3^-$, $H_2O$
Giải thích các bước giải:
Câu 5:
Áp dụng bảo toàn điện tích tính a. Cộng khối lượng các ion được khối lượng muối.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247