(a+b)^2=a^2+2ab+b^2
(a-b)^2=a^2-2ab+b^2
a^2-b^2=(a+b)(a-b)
a^3+b^3=(a+b)(a^2-ab+b^2)
Ko biết có đúng ý ko
Viết các công thức của lớp 8 chương 1
CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
-NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
+ Khái niệm: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
+ Ví dụ: `x(x-y)+y(x+y)`
`=x^2-xy+xy+y^2`
`=x^2+y^2`
-NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
+ Khái niệm: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
+ Ví dụ: `(xy-1)(xy+5)`
`=xy^2+5xy-xy-5`
`=xy^2-4xy-5`
-NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
*Bình phương của 1 tổng
+ Có dạng: `(A+B)^2=A^2+2AB+B^2`
+ Ví dụ: `(x+2)^2=x^2+4x+4`
*Bình phương của 1 hiệu
+ Có dạng: `(A-B)^2=A^2-2AB+B^2`
+ Ví dụ: `(x-2)^2=x^2-4x+4`
*Hiệu 2 bình phương
+ Có dạng: `A^2-B^2=(A+B)(A-B)`
+ Ví dụ: `x^2-4=(x-2)(x+2)`
*Lập phương của 1 tổng
+ Có dạng: `(A+B)^3=A^3+3A^2B+3AB^2+B^3`
+ Ví dụ: `(x+2)^3=x^3+6x^2+12x+8`
*Lập phương của 1 hiệu
+ Có dạng: `(A-B)^3=A^3-3A^2B+3AB^2-B^3`
+ Ví dụ: `(x+2)^3=x^3-6x^2+12x-8`
*Tổng 2 lập phương
+ Có dạng: `A^3+B^3=(A+B)(A^2-AB+B^2)`
+ Ví dụ:` x^3+1=(x+1)(x^2-x+1)`
*Hiệu 2 lập phương
+ Có dạng: `A^3-B^3=(A-B)(A^2+AB+B^2)`
+ Ví dụ:` x^3+1=(x-1)(x^2+x+1)`
-PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
+ Khái niệm: phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của những đa thức
+Ví dụ:` x^2-x=x(x+1)`
-PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
+ Khái niệm: phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của những đa thức
+Ví dụ:`x^2+6x+9=(x+3)^2`
-PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
+ Khái niệm: phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của những đa thức
+Ví dụ:`x^2-3x+xy-3y=(x^2-3x)+(xy-3y)`→đây là nhóm hạng tử
`=x(x-3)+y(x-3)`
` =(x-3)(x+y)`
-PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
+ Khái niệm: phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của những đa thức
+Ví dụ:`x^2-2xy+y^2-9=(x^2-2xy+y^2)-9`
`=(x-y)^2-3^2`
` =(x-y-3)(x-y+3)`
-CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
+Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B
Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B
Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau
+Ví dụ: `12x^2:4x=3x`
-CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
+Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
+Ví dụ:`(20x^4y-15x^2y^2):5xy=4x^3-3xy`
-CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
+Ví dụ:` (2x^4-13x^3+15x^2+11x-3):(x^2-4x-3)=2x^2-5x+1`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247