Đáp án+ Giải thích các bước giải:
$-$ Oxit axit:
$+ CO_2$ : Cacbon đioxit
$-$ Oxit bazơ:
$+ Fe_2O_3$ : Sắt (III) Oxit
$+ CuO$ : Đồng (II) oxit
$-$ Axit có oxi:
$+ H_3PO_4$ : Axit photphoric
$+ H_2CO_3$ : Axit cacbonic
$+ H_2SO_4$ : Axit sunfuric
$+ HNO_3$ : Axit nitric
$-$ Axit không có oxi:
$+ HCl$ : Axit clohiđric
$-$ Bazơ:
$+ Ca(OH)_2$ : Canxi hiđroxit
$+ Pb(OH)_2$ : Chì hiđroxit
$-$ Muối axit:
$+ KH_2PO_4$ : Kali đihiđrophotphat
$+ Na_2HPO_4$ : Natri hiđrophotphat
$-$ Muối trung hòa:
$+ Na_2SO_4$ : Natri sunfat
$+ CuCl_2$ : Đồng (II) clorua
$+ Fe(NO_3)_2$ : Sắt (II) nitrat
HCl axit axit clohidric
Ca(OH)2 bazo canxi hidroxit
CO2 oxit axit cacbon dioxit
H3PO4 axit axit photphoric
Fe2O3 oxit bazo sắt (III) oxit
CuO oxit bazo đồng (II) oxit
H2CO3 axit axit cacbonic
H2SO4 axit axit sunfuric
Na2SO4 muối natri sunfat
CuCl2 muối đồng (II) clorua
HNO3 axit axit nitric
Pb(OH)2 bazo chì (II) hidroxit
Fe(NO3)2 muối sắt (II) nitrat
KH2PO4 muối kali dihidrophotphat
NaH2PO4 muối natri dihidrophotphat
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247