Trang chủ Hóa Học Lớp 8 2,Phân loại và đọc tên các Hợp chất vô cơ...

2,Phân loại và đọc tên các Hợp chất vô cơ sau: CaO, Cu(OH)2, N¿O5, H2SO4, K2HPO4, NANO3, KOH, Al2O3, Hgo, SO2, Fe(OH)3, C203, MnO2, NaCl,HBr, Zn(NOs)2, Bas

Câu hỏi :

mn ơi giúp em với ;-;; em cần gấp lắm ;-;;

image

Lời giải 1 :

CaO - oxit bazơ - canxi oxit

Cu(OH)2 - bazơ - đồng (II) hiđroxit

N2O5 - oxit axit - đinitơ pentaoxit

H2SO4 - axit có nhiều oxi - axit sunfuric

K2HPO4 - muối axit - kali hiđrophotphat

NaNO3 - muối trung hoà - natri nitrat

KOH - bazơ - kali hiđroxit

Al2O3 - oxit lưỡng tính - nhôm oxit

HgO - oxit bazơ - thuỷ ngân (II) oxit

SO2 - oxit axit - lưu huỳnh đioxit

Fe(OH)3 - bazơ - sắt (III) hiđroxit

Cl2O3 - oxit axit - điclo trioxit

MnO2 - oxit bazơ - mangan (VII) oxit

NaCl - muối trung hoà - natri clorua

HBr - axit ko có oxi - axit bromhiđric

Zn(NO3)2 - muối trung hoà - kẽm nitrat

BaSO3 - muối trung hoà - bari sunfit

CaCO3 - muối trung hoà - canxi cacbonat

AlPO4 - muối trung hoà - nhôm photphat

Li2O - oxit bazơ - liti oxit

Thảo luận

-- 5 sao ik

Lời giải 2 :

Đáp án+ Giải thích các bước giải:

$+ CaO$ : Canxi oxit $\rightarrow$ Oxit bazơ

$+ Cu(OH)_2$ : Đồng (II) hiđroxit $\rightarrow$ Bazơ không tan

$+ N_2O_5$ : Đini tơpentaoxit $\rightarrow$ Oxit axit

$+ H_2SO_4$ : Axit sunfuric $\rightarrow$ Axit có oxi

$+ K_2HPO_4$ : Kali đihiđrophotphat $\rightarrow$ Muối axit

$+ NaNO_3$ : Natri nitrat $\rightarrow$ Muối trung hòa

$+ KOH$ : Kali hiđroxit $\rightarrow$ Bazơ tan

$+ Al_2O_3$ : Nhôm oxit $\rightarrow$ Oxit lưỡng tính

$+ HgO$ : Thủy ngân (II) oxit $\rightarrow$ Oxit bazơ

$+ SO_2$ : Lưu huỳnh ddioxxit $\rightarrow$ Oxit axit

$+ Fe(OH)_3$ : Sắt (III) hiđroxit $\rightarrow$ Bazơ không tan

$+ Cl_2O_3$ : Điclo trioxit $\rightarrow$ Oxit axit

$+ MnO_2$ : Mangan (IV) oxit bazơ

$+ NaCl$ : Natri clorua $\rightarrow$ Muối trung hòa

$+ HBr$ : Axit bromhiđric $\rightarrow$ Axit không có oxi

$+ Zn(NO_3)_2$ : Kẽm nitrat $\rightarrow$ Muối trung hòa

$+ BaSO_3$ : Bari sunfit $\rightarrow$ Muối trung hòa

$+ CaCO_3$ : Canxi cacbonat $\rightarrow$ Muối trung hòa

$+ AlPO_4$ : Nhôm photphat $\rightarrow$ Muối trung hòa

$+ Li_2O$ : Liti oxit $\rightarrow$ Oxit bazơ

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247