Giải thích các bước giải:
Bài `11:`
`1.`
`B=0,2x-12`
`0,2x-12=0`
`0,2x=12`
`x=(12)/(0,2)`
`x=60`
`2.`
`a)`
`R(x)=x^2+5x^4-2x^3+3x^3-x+15`
`R(x)=5x^4+x^3+x^2-x+15`
`H(x)=2x-5x^3-x^2-2x^4+4x^3+3x-7`
`H(x)=2x^4-x^3-x^2+5x-7`
`b)`
`R(x)+H(x)=5x^4+x^3+x^2-x+15+2x^4-x^3-x^2+5x-7`
`R(x)+H(x)=7x^4+4x+8`
`R(x)-H(x)=5x^4+x^3+x^2-x+15-(2x^4-x^3-x^2+5x-7)`
`R(x)-H(x)=5x^4+x^3+x^2-x+15-2x^4+x^3+x^2-5x+7`
`R(x)-H(x)=3x^4+2x^3+2x^2-6x+22`
Bài `12:`
`a)`
Xét `ΔADB` và `ΔADE` có :
`AD` cạnh chung
`hat{EAD}=hat{BAD}` ( phân giác `AD`)
`AB=AE`$(gt)$
`⇒` `ΔADB=ΔADE(c.g.c)`
`b)`
Ta có :
`AD=AE`$(gt)$
`⇒` `ΔADE` cân tại `A`
Mà ta có : `AD` là phân giác
`⇒` `AD` là trung trực `BE`
Trong tam giác cân đường phân giác đồng thời là đường trung trực.
`c)`
Xét `ΔAFE` và `ΔACB` có :
`hat{A}` góc chung
`AB=AE` $(gt)$
`hat{AEF}=hat{ABC}` ( `ΔADB=ΔADE` )
`⇒` `ΔAFE=ΔACB(g.c.g)`
Ta có :
`AF=AB+BF`
`AC=AE+EC`
`AF=AC(ΔAFE=ΔACB)`
`AB=AE`$(gt)$
`⇒` `BF=EC`
Ta có :
`EF=BD+DF`
`BC=ED+DC`
`EF=BC(ΔAFE=ΔACB)`
`BD=ED`$(ΔADB=ΔADE)$
`⇒` `DF=DC`
Xét `ΔBFD` và `ΔECD` ta có :
`BF=EC(cmt)`
`DF=DC(cmt)`
`hat{BFD}=hat{ECD}(ΔAFE=ΔACB)`
`⇒` `ΔBFD=ΔECD(c.g.c)`
`a)`
Ta có :
`AB<AC`$(gt)$
`⇒` `DB<DC` ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu )
Bài làm
Bài 11
1.
B=0,2x−12B=0,2x-12
0,2x−12=00,2x-12=0
0,2x=120,2x=12
x=120,2x=120,2
x=60x=60
2.
a)
R(x)=x2+5x4−2x3+3x3−x+15R(x)=x2+5x4-2x3+3x3-x+15
R(x)=5x4+x3+x2−x+15R(x)=5x4+x3+x2-x+15
H(x)=2x−5x3−x2−2x4+4x3+3x−7H(x)=2x-5x3-x2-2x4+4x3+3x-7
H(x)=2x4−x3−x2+5x−7H(x)=2x4-x3-x2+5x-7
b)
R(x)+H(x)=5x4+x3+x2−x+15+2x4−x3−x2+5x−7R(x)+H(x)=5x4+x3+x2-x+15+2x4-x3-x2+5x-7
R(x)+H(x)=7x4+4x+8R(x)+H(x)=7x4+4x+8
R(x)−H(x)=5x4+x3+x2−x+15−(2x4−x3−x2+5x−7)R(x)-H(x)=5x4+x3+x2-x+15-(2x4-x3-x2+5x-7)
R(x)−H(x)=5x4+x3+x2−x+15−2x4+x3+x2−5x+7R(x)-H(x)=5x4+x3+x2-x+15-2x4+x3+x2-5x+7
R(x)−H(x)=3x4+2x3+2x2−6x+22R(x)-H(x)=3x4+2x3+2x2-6x+22
Bài 12:
a)
Xét ΔADB và ΔADE có :
AD cạnh chung
ˆEAD=ˆBAD( phân giác AD)
AB=AE(gt)(g
⇒⇒ ΔADB=ΔADE(c.g.c)
b)b)
Ta có :
AD=AE(gt)
⇒⇒ ΔADE cân tại A
Mà ta có : AD là phân giác
=> AD là trung trực BE
Trong tam giác cân đường phân giác đồng thời là đường trung trực.
c)
Xét ΔAFEvà ΔACB có :
ˆA góc chung
AB=AE (gt)
ˆAEF=ˆABC ( ΔADB=ΔADE)
⇒ ΔAFE=ΔACB(g.c.g)
Ta có :
AF=AB+BF
AC=AE+EC
AF=AC(ΔAFE=ΔACB)
AB=AE(gt)
⇒BF=EC
Ta có :
EF=BD+DF
BC=ED+DC
EF=BC(ΔAFE=ΔACB)
BD=ED(ΔADB=ΔADE)
=> DF=DCDF=DC
Xét ΔBFD và ΔECD ta có :
BF=EC(cmt)
DF=DC(cmt)
ˆBFD=ˆECD(ΔAFE=ΔACB)
⇒ ΔBFD=ΔECD(c.g.c)
AB
Bài làm
Bài 11
1.
B=0,2x−12B=0,2x-12
0,2x−12=00,2x-12=0
0,2x=120,2x=12
x=120,2x=120,2
x=60x=60
2.
a)
R(x)=x2+5x4−2x3+3x3−x+15R(x)=x2+5x4-2x3+3x3-x+15
R(x)=5x4+x3+x2−x+15R(x)=5x4+x3+x2-x+15
H(x)=2x−5x3−x2−2x4+4x3+3x−7H(x)=2x-5x3-x2-2x4+4x3+3x-7
H(x)=2x4−x3−x2+5x−7H(x)=2x4-x3-x2+5x-7
b)
R(x)+H(x)=5x4+x3+x2−x+15+2x4−x3−x2+5x−7R(x)+H(x)=5x4+x3+x2-x+15+2x4-x3-x2+5x-7
R(x)+H(x)=7x4+4x+8R(x)+H(x)=7x4+4x+8
R(x)−H(x)=5x4+x3+x2−x+15−(2x4−x3−x2+5x−7)R(x)-H(x)=5x4+x3+x2-x+15-(2x4-x3-x2+5x-7)
R(x)−H(x)=5x4+x3+x2−x+15−2x4+x3+x2−5x+7R(x)-H(x)=5x4+x3+x2-x+15-2x4+x3+x2-5x+7
R(x)−H(x)=3x4+2x3+2x2−6x+22R(x)-H(x)=3x4+2x3+2x2-6x+22
Bài 12:
a)
Xét ΔADB và ΔADE có :
AD cạnh chung
ˆEAD=ˆBAD( phân giác AD)
AB=AE(gt)(g
⇒⇒ ΔADB=ΔADE(c.g.c)
b)b)
Ta có :
AD=AE(gt)
⇒⇒ ΔADE cân tại A
Mà ta có : AD là phân giác
=> AD là trung trực BE
Trong tam giác cân đường phân giác đồng thời là đường trung trực.
c)
Xét ΔAFEvà ΔACB có :
ˆA góc chung
AB=AE (gt)
ˆAEF=ˆABC ( ΔADB=ΔADE)
⇒ ΔAFE=ΔACB(g.c.g)
Ta có :
AF=AB+BF
AC=AE+EC
AF=AC(ΔAFE=ΔACB)
AB=AE(gt)
⇒BF=EC
Ta có :
EF=BD+DF
BC=ED+DC
EF=BC(ΔAFE=ΔACB)
BD=ED(ΔADB=ΔADE)
=> DF=DCDF=DC
Xét ΔBFD và ΔECD ta có :
BF=EC(cmt)
DF=DC(cmt)
ˆBFD=ˆECD(ΔAFE=ΔACB)
⇒ ΔBFD=ΔECD(c.g.c)
a)
Ta có :
AB
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247