Trang chủ Toán Học Lớp 7 Bài 11: 1. Tìm nghiệm của đa thức B= 0,2x...

Bài 11: 1. Tìm nghiệm của đa thức B= 0,2x - 12. 2. Cho R(x) = x2 + 5x4 - 2x3 + 3x3 - x + 15. H(x) = 2x - 5x3– x2 – 2 x4 + 4x3 + 3x - 7. a) Thu gọn rồi sắp xếp

Câu hỏi :

Bài 11: 1. Tìm nghiệm của đa thức B= 0,2x - 12. 2. Cho R(x) = x2 + 5x4 - 2x3 + 3x3 - x + 15. H(x) = 2x - 5x3– x2 – 2 x4 + 4x3 + 3x - 7. a) Thu gọn rồi sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến. b) Tính R(x) + H(X) và R(x) - H(x). Bài 12: Cho AABC (AB

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

Bài `11:`

`1.`

`B=0,2x-12`

`0,2x-12=0`

`0,2x=12`

`x=(12)/(0,2)`

`x=60`

`2.`

`a)`

`R(x)=x^2+5x^4-2x^3+3x^3-x+15`

`R(x)=5x^4+x^3+x^2-x+15`

`H(x)=2x-5x^3-x^2-2x^4+4x^3+3x-7`

`H(x)=2x^4-x^3-x^2+5x-7`

`b)`

`R(x)+H(x)=5x^4+x^3+x^2-x+15+2x^4-x^3-x^2+5x-7`

`R(x)+H(x)=7x^4+4x+8`

`R(x)-H(x)=5x^4+x^3+x^2-x+15-(2x^4-x^3-x^2+5x-7)`

`R(x)-H(x)=5x^4+x^3+x^2-x+15-2x^4+x^3+x^2-5x+7`

`R(x)-H(x)=3x^4+2x^3+2x^2-6x+22`

Bài `12:`

`a)`

Xét `ΔADB` và `ΔADE` có :

`AD` cạnh chung

`hat{EAD}=hat{BAD}` ( phân giác `AD`)

`AB=AE`$(gt)$

`⇒` `ΔADB=ΔADE(c.g.c)`

`b)`

Ta có :

`AD=AE`$(gt)$

`⇒` `ΔADE` cân tại `A`

Mà ta có : `AD` là phân giác 

`⇒` `AD` là trung trực `BE`

Trong tam giác cân đường phân giác đồng thời là đường trung trực.

`c)`

Xét `ΔAFE` và `ΔACB` có :

`hat{A}` góc chung

`AB=AE` $(gt)$

`hat{AEF}=hat{ABC}` ( `ΔADB=ΔADE` )

`⇒` `ΔAFE=ΔACB(g.c.g)`

Ta có :

`AF=AB+BF`

`AC=AE+EC`

`AF=AC(ΔAFE=ΔACB)`

`AB=AE`$(gt)$

`⇒` `BF=EC`

Ta có :

`EF=BD+DF`

`BC=ED+DC`

`EF=BC(ΔAFE=ΔACB)`

`BD=ED`$(ΔADB=ΔADE)$

`⇒` `DF=DC`

Xét `ΔBFD` và `ΔECD` ta có :

`BF=EC(cmt)`

`DF=DC(cmt)`

`hat{BFD}=hat{ECD}(ΔAFE=ΔACB)`

`⇒` `ΔBFD=ΔECD(c.g.c)`

`a)`

Ta có :

`AB<AC`$(gt)$

`⇒` `DB<DC` ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu )

image

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài làm

Bài 11

1.

B=0,2x−12B=0,2x-12

0,2x−12=00,2x-12=0

0,2x=120,2x=12

x=120,2x=120,2

x=60x=60

2.

a)

R(x)=x2+5x4−2x3+3x3−x+15R(x)=x2+5x4-2x3+3x3-x+15

R(x)=5x4+x3+x2−x+15R(x)=5x4+x3+x2-x+15

H(x)=2x−5x3−x2−2x4+4x3+3x−7H(x)=2x-5x3-x2-2x4+4x3+3x-7

H(x)=2x4−x3−x2+5x−7H(x)=2x4-x3-x2+5x-7

b)

R(x)+H(x)=5x4+x3+x2−x+15+2x4−x3−x2+5x−7R(x)+H(x)=5x4+x3+x2-x+15+2x4-x3-x2+5x-7

R(x)+H(x)=7x4+4x+8R(x)+H(x)=7x4+4x+8

R(x)−H(x)=5x4+x3+x2−x+15−(2x4−x3−x2+5x−7)R(x)-H(x)=5x4+x3+x2-x+15-(2x4-x3-x2+5x-7)

R(x)−H(x)=5x4+x3+x2−x+15−2x4+x3+x2−5x+7R(x)-H(x)=5x4+x3+x2-x+15-2x4+x3+x2-5x+7

R(x)−H(x)=3x4+2x3+2x2−6x+22R(x)-H(x)=3x4+2x3+2x2-6x+22

Bài 12:

a)

Xét ΔADB và ΔADE có :

AD cạnh chung

ˆEAD=ˆBAD( phân giác AD)

AB=AE(gt)(g

⇒⇒ ΔADB=ΔADE(c.g.c)

b)b)

Ta có :

AD=AE(gt)

⇒⇒ ΔADE cân tại A

Mà ta có : AD là phân giác 

=> AD là trung trực BE

Trong tam giác cân đường phân giác đồng thời là đường trung trực.

c)

Xét ΔAFEvà ΔACB có :

ˆA góc chung

AB=AE (gt)

ˆAEF=ˆABC ( ΔADB=ΔADE)

⇒ ΔAFE=ΔACB(g.c.g)

Ta có :

AF=AB+BF

AC=AE+EC

AF=AC(ΔAFE=ΔACB)

AB=AE(gt)

⇒BF=EC

Ta có :

EF=BD+DF

BC=ED+DC

EF=BC(ΔAFE=ΔACB)

BD=ED(ΔADB=ΔADE)

=> DF=DCDF=DC

Xét ΔBFD và ΔECD ta có :

BF=EC(cmt)

DF=DC(cmt)

ˆBFD=ˆECD(ΔAFE=ΔACB)

⇒ ΔBFD=ΔECD(c.g.c)

AB

image

Lời giải 3 :

Bài làm

Bài 11

1.

B=0,2x−12B=0,2x-12

0,2x−12=00,2x-12=0

0,2x=120,2x=12

x=120,2x=120,2

x=60x=60

2.

a)

R(x)=x2+5x4−2x3+3x3−x+15R(x)=x2+5x4-2x3+3x3-x+15

R(x)=5x4+x3+x2−x+15R(x)=5x4+x3+x2-x+15

H(x)=2x−5x3−x2−2x4+4x3+3x−7H(x)=2x-5x3-x2-2x4+4x3+3x-7

H(x)=2x4−x3−x2+5x−7H(x)=2x4-x3-x2+5x-7

b)

R(x)+H(x)=5x4+x3+x2−x+15+2x4−x3−x2+5x−7R(x)+H(x)=5x4+x3+x2-x+15+2x4-x3-x2+5x-7

R(x)+H(x)=7x4+4x+8R(x)+H(x)=7x4+4x+8

R(x)−H(x)=5x4+x3+x2−x+15−(2x4−x3−x2+5x−7)R(x)-H(x)=5x4+x3+x2-x+15-(2x4-x3-x2+5x-7)

R(x)−H(x)=5x4+x3+x2−x+15−2x4+x3+x2−5x+7R(x)-H(x)=5x4+x3+x2-x+15-2x4+x3+x2-5x+7

R(x)−H(x)=3x4+2x3+2x2−6x+22R(x)-H(x)=3x4+2x3+2x2-6x+22

Bài 12:

a)

Xét ΔADB và ΔADE có :

AD cạnh chung

ˆEAD=ˆBAD( phân giác AD)

AB=AE(gt)(g

⇒⇒ ΔADB=ΔADE(c.g.c)

b)b)

Ta có :

AD=AE(gt)

⇒⇒ ΔADE cân tại A

Mà ta có : AD là phân giác 

=> AD là trung trực BE

Trong tam giác cân đường phân giác đồng thời là đường trung trực.

c)

Xét ΔAFEvà ΔACB có :

ˆA góc chung

AB=AE (gt)

ˆAEF=ˆABC ( ΔADB=ΔADE)

⇒ ΔAFE=ΔACB(g.c.g)

Ta có :

AF=AB+BF

AC=AE+EC

AF=AC(ΔAFE=ΔACB)

AB=AE(gt)

⇒BF=EC

Ta có :

EF=BD+DF

BC=ED+DC

EF=BC(ΔAFE=ΔACB)

BD=ED(ΔADB=ΔADE)

=> DF=DCDF=DC

Xét ΔBFD và ΔECD ta có :

BF=EC(cmt)

DF=DC(cmt)

ˆBFD=ˆECD(ΔAFE=ΔACB)

⇒ ΔBFD=ΔECD(c.g.c)

a)

Ta có :

AB

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247