Bạn tham khảo:
1. They don't let us cycle in the park. (allow)
-> We are not allowed to cycle in the park. (be allowed to V_infinitive: được phép làm gì)
2. He left in the morning and I saw it.
-> I saw him leave in the morning. (see sb + V_infinitive: thấy ai làm gì (chứng kiến cả quá trình))
3. I started working in this hotel six months ago. (worked)
-> I have worked in this hotel for six months. (thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 + for + khoảng thời gian)
4. Jimmy got into his car and drove away. I saw this.
-> I saw Jimmy get into his car and drive away. (see sb + V_infinitive: thấy ai làm gì (chứng kiến cả quá trình))
5. He did his homework then he went to bed.
-> After he had done his homework, he went to bed. (dùng thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ)
=>
IV/
1. We are not allowed to cycle in the park.
-> allow sb to V ~ let sb V
2. I saw him leave in the morning.
-> see sb V
3. I have worked in this hotel for six months.
-> chuyển QKĐ sang HTHT, S have/has V3/ed, for + khoảng thời gian
4. I saw Jimmy get into his car and drive away.
-> see sb V
5. After he had done his homework, he went to bed.
-> after QKHT, QKĐ
V /
1. had eaten
-> after QKHT, QKĐ
2. being
-> enjoy Ving : yêu thích
3. were walking
-> when QKTD, QKĐ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247