III/
1. watched => was watching (thì quá khứ tiếp diễn)
2. were knowing => knew (động từ know không sử dụng ở dạng tiếp diễn, hơn nữa chủ ngữ 'he" không đi với tobe là were)
3. for => since
4. hear =. hearing (look forward to V_ing: trông mong)
5. don't talk => not to talk (ask somebody not to do something: yêu cầu ai không làm gì)
6. ask => asked (câu điều kiện loại 2)
7. to play => playing
8. visited => have visited
9. told to => told
10. playing => play (let somebody do something: cho phép ai làm gì)
IV/
1. A (English là số ít => chọn A)
2. C
3. D (help somebody to do something: giúp ai làm gì)
4. C (cấu trúc bị động: tobe + PII)
5. B
6. D
7. B
8. C
V/
1. I wish we could communicate with animals
2. Men used to be the bread winner of the family
3. I wish my cousin were at my birthday party
4. Children used to spend a lot of time playing outdoors.
VI/
1. Despite feeling tired, Sue stayed up late talking to Jill
2. It was such a hot day that we had lunch outside in the garden.
3. I started working for this company ten years ago.
4. I wish I had finished my homework last night.
5. I'm interested in reading scientific books
6. Many people are fond of going to the countryside at weekends.
7. I was invited to the party on the occasion of her birthday last week.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247