Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 VIII. Complete the sentences, use the correct form or tense...

VIII. Complete the sentences, use the correct form or tense of the verbs in the brackets. 1. The man_(sit) next to me was very nervous. 2. Tom doesn't enjoy_(l

Câu hỏi :

VIII. Complete the sentences, use the correct form or tense of the verbs in the brackets. 1. The man_(sit) next to me was very nervous. 2. Tom doesn't enjoy_(laugh) at by other people. 3. I'd like you_(meet) my mother. 4. Take this street and you. _(arrive) at the bus station in fifteen minutes. 5. He suggested_(travel) around the town by bike. 6. Would you mind_(leave) us alone? 7. This is the first time Hoa_(meet) Tim's family. 8. She has a lot of novels_(write) in English. 9. That book _(write) by a famous author. 10. Would you mind if I _(turn) off the television? GIẢI THÍCH GIÚP MÌNH LUÔN VỚI Ạ

Lời giải 1 :

1 sitting

HIỆN TẠI PHÂN TỪ

N (chỉ người) + Ving...+ V chính của câu → dùng cho câu chủ động

2 being laughed

dịch: Tom không thích bị cười bởi người khác

enjoy/like/dislike.. + Ving → dùng "being"

3 to meet

would like to V

4 will arrive 

Câu mệnh lệnh dùng thì Tương Lai Đơn

5 travelling

suggest +  Ving = gợi ý làm gì

6 leaving

would you mind + Ving = Bạn có phiền

7 has met

This is the first time + S + Vpp = Đây là lần đầu tiên ai làm gì

8 written

QUÁ KHỨ PHÂN TỪ

N chỉ vật + Vpp...+ Vchính của câu → dùng cho câu bị động

9 was written

BỊ ĐỘNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

S + Vpast + O

→ O + was/were + Vpp

10 turned

would you mind if + S + Vpast = Bạn có phiền nếu..

Thảo luận

-- Mình cảm ơn
-- nếu đc bạn cho mik ctlhn với nhé :>

Lời giải 2 :

1. The man sitting next to me was very nervous.

GT: Chúng ta có thể rút gọn đại từ quan hệ theo cách V-ing trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động, nghĩa là chủ ngữ thực hiện một hành động gì đó.

2. Tom doesn't enjoy being laughed at by other people.

GT: enjoy + V-ing: thích làm điều gì đó.

3. I'd like you to meet my mother.

GT: S + would like (’d like) + N / toV(inf): diễn tả điều về ước muốn, mong muốn, sở thích của ai đó.

4. Take this street and you will arrive at the bus station in fifteen minutes.

GT: câu điều kiện loại 1: If  + S + V, S+ will / shall (not) + V 

5. He suggested travelling around the town by bike.

GT: dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.

6. Would you mind leaving us alone?

GT: Câu yêu cầu với Would you mind/Do you mind + Ving? Would/ Do you mind V-ing ...?: Bạn có phiền làm gì đó hay không?

7. This is the first time Hoa has met Tim's family.

GT: This is the first time + S + have/has + P2 (PP): lần đầu tiên làm gì đó.

8. She has a lot of novels written in English.

GT: Chúng ta có thể rút gọn đại từ quan hệ theo cách V-ed/V3 trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động, nghĩa là chủ ngữ bị thực hiện một hành động gì đó.

9. That book was written by a famous author.

GT: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + P2 + ...

10. Would you mind if I turned off the television?

GT: Would you mind if I/we/they/it/she/he + Ved (quá khứ đơn): dùng để diễn tả câu yêu cầu, hỏi xin ý kiến trong trường hợp lịch sự.

@Gấu

@Bulletproof

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247