Đáp án:
a) mCaC2 = 2,56(g)
mCaO = 1,12(g)
mCa = 2,4 (g)
b) m bình tăng = 0,4 (g)
p = 1,05 (atm)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol CaC2, CaO, Ca là x, y, z
mX = mCaC2 + mCaO + mCa
→ 64x + 56y + 40z = 6,08 (1)
Cho X tác dụng với nước:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
x → x
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
z → z
Khí A gồm C2H2 và H2
pV = nRT
→${n_{A}} = {{1.2,464} \over {0,082.(27,3 + 273)}} = 0,1mol$
nA = nC2H2 + nH2
→ x + z = 0,1 (2)
$M_{A}$ = 5,8 . 2 = 11,6
→ mA = 11,6 . 0,1 = 1,16 (g)
→ 26x + 2z = 1,16 (3)
Từ (1), (2) và (3) → x = 0,04; y = 0,02; z = 0,06
mCaC2 = 0,04 . 64 = 2,56(g)
mCaO = 0,02 . 56 = 1,12(g)
mCa = 0,06 . 40 = 2,4 (g)
b)
Bảo toàn khối lượng: mA = mB = 1,16 g
Chia B thành 2 phần → khối lượng mỗi phần là m(1/2)B = $\frac{1,16}{2}$ = 0,58 (g)
Phần 1: lội qua dung dịch Br2
$\eqalign{
& {n_C} = {{0,448} \over {22,4}} = 0,02mol \cr
& {M_C} = 4,5.2 = 9 \cr
& \to {m_C} = 0,02.9 = 0,18(g) \cr} $
Khối lượng bình tăng = m khí phản ứng với Br2
Ta có: m(1/2)B = m khí p.ứ với Br2 + mC
→ m bình tăng = 0,58 - 0,18 = 0,4 (g)
Phần 2: Đốt cháy
Sau phản ứng thu được CO2 và H2O
Bảo toàn nguyên tố C:
nC trong A = 2nC2H2 = 2 . 0,04 = 0,08 mol
nC trong B = nC trong A = 0,08 mol
→ nC trong 1/2B = $\frac{0,08}{2}$ = 0,04 mol
nCO2 = nC trong 1/2B = 0,04 mol
nH trong A = 2nC2H2 + 2nH2 = 2 . 0,04 + 2 . 0,06 = 0,2 mol
nH trong B = nH trong A = 0,2 mol
→ nH trong 1/2B = $\frac{0,2}{2}$ = 0,1 mol
nH2O = $\frac{1}{2}$ nH trong 1/2B = 0,05 mol
nO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nO2 dư + 2nCO2 + nH2O
→ nO2 dư = 0,035 mol
Sau phản ứng trong hỗn hợp có:
n khí = nO2 dư + nCO2 + nH2O
= 0,035 + 0,04 + 0,05
= 0,125 mol
$p = {{nRT} \over V} = {{0,125.0,082.(136,5 + 273)} \over 4} = 1,05(atm)$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247