b) Từ láy : lích rích .
Từ ghép : bồng bế , sớm khuya .
c) Cặp từ trái nghĩa :
+ sớm - khuya .
+ nhắm - mở .
b)
- Từ ghép: bồng bế, sớm khuya
`->` Cả hai tiếng đều có nghĩa.
`=>` Từ ghép đẳng lập (các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp, không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
- Từ láy: lích rích
`->` Cả hai tiếng đều không có nghĩa, nhưng khi ghép lại tạo thành một từ có nghĩa, dùng để miêu tả âm thanh.
`=>` Từ láy bộ phận (láy vần "ích")
c) "Nếu nhắm mắt nghĩ về cha mẹ
Đã nuôi em khôn lớn từng ngày
Tay bồng bế sớm khuya vất vả
Mắt nhắm rồi lại mở ra ngay."
Cặp từ trái nghĩa trong khổ thơ cuối:
- sớm >< khuya
- nhắm >< mở
`@Sunflower`
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247