Bài 1 :
$F1$ toàn tím trơn
suy ra Hạt vàng trội không hoàn toàn so với hạt xanh
Hạt trơn trội so với hạt nhăn
Quy ước gen
AA: hạt vàng
Aa : hạt tím
Aa Hạt xanh
B : trơn , b : nhăn
Sơ đồ lai
$P$ : AABB x aabb
$G$ : AB ab
$F1$ : AaBb
$F1$ x$F1$ : AaBb x AaBb
$G$ : AB , Ab, aB , ab AB , Ab, aB , ab
$F2$ : 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 4 AaBb : 2 Aabb : 2 aaBB : 1 aabb : 2 AaBB : 2 AABb
Bài 2 :
Qui ước gen
A : tóc xoăn , a : tóc thẳng
B : tóc đen , b : tóc nâu
a. Để thu được con có kiểu hình tóc xoăn đen mà bố đã có kiểu hình tóc thẳng mắt nâu thì mẹ phải cho giao tử AB
Mẹ có kiểu gen là AABB hoặc AaBB , hoặ AABb hoặc AaBb
b Bố và mẹ đều tóc xoăn mát đen sinh con tóc thẳng nâu thì bố mẹ đều cho giao tử ab
Suy ra kiểu gen bố mẹ AaBb x AaBb
Sơ đồ lai
G : AaBb x AaBb
$G$ : AB , Ab, aB , ab AB , Ab, aB , ab
$F1$ : 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 4 AaBb : 2 Aabb : 2 aaBB : 1 aabb : 2 AaBB : 2 AABb
Vậy kiểu hình là đủ 4 loại : xoăn đen , xoăn nâu , thẳng đen , thẳng nâu
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247