Trang chủ Hóa Học Lớp 11 II. PHẦN TỰ LUẬN(5,5đ) Câu 1(2đ): Hoàn thành các phương...

II. PHẦN TỰ LUẬN(5,5đ) Câu 1(2đ): Hoàn thành các phương trình phản ứng của dãy chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng), ghi rõ các điều k

Câu hỏi :

Làm hộ mk vs ạ đang cần gấp

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

1,

\(\begin{array}{l}
NO + \dfrac{1}{2}{O_2} \to N{O_2}\\
2N{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2} + {H_2}O \to 2HN{O_3}\\
3Ag + 4HN{O_3} \to 3AgN{O_3} + NO + 2{H_2}O\\
Fe + 6HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + 3N{O_2} + 3{H_2}O
\end{array}\)

Điều kiện của các phản ứng trên là nhiệt độ nhé

2,

Gọi a và b là số mol của NO và \({N_2}O\)

Giải hệ phương trình sau:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,15\\
30a + 44b = 5,2
\end{array} \right.\\
 \to a = 0,1 \to b = 0,05\\
 \to \% {V_{NO}} = \dfrac{{0,1}}{{0,15}} \times 100\%  = 66,67\% \\
 \to \% {V_{{N_2}O}} = 33,33\% 
\end{array}\)

Bảo toàn electron ta có:

\(\begin{array}{l}
Mg \to M{g^{2 + }} + 2e\\
{N^{5 + }} + 3e \to {N^{2 + }}\\
2{N^{5 + }} + 8e \to {N_2}^ + \\
 \to 2{n_{Mg}} = 3{n_{NO}} + 8{n_{{N_2}O}}\\
 \to {n_{Mg}} = 0,35mol\\
 \to {m_{Mg}} = 8,4g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
Mg \to M{g^{2 + }} + 2e\\
{N^{5 + }} + 3e \to {N^{2 + }}\\
{n_{Mg}} = 0,35mol\\
{n_{NO}} = 0,1mol\\
 \to 2{n_{Mg}} > 3{n_{NO}}
\end{array}\)

Suy ra có \(N{H_4}N{O_3}\) tạo ra

\(\begin{array}{l}
Mg \to M{g^{2 + }} + 2e\\
{N^{5 + }} + 3e \to {N^{2 + }}\\
{N^{5 + }} + 8e \to {N^{ - 3}}\\
{n_{Mg}} = 0,35mol\\
{n_{NO}} = 0,1mol\\
 \to 2{n_{Mg}} = 3{n_{NO}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\
 \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,05mol
\end{array}\)

Dung dịch Y có \(Mg{(N{O_3})_2},N{H_4}N{O_3}\)

\(\begin{array}{l}
{m_Y} = {m_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}}\\
 \to {m_Y} = 0,35 \times 148 + 0,05 \times 80 = 55,8g
\end{array}\)

3,

Gọi a và b là số mol của \(N{O_2}\) và \({O_2}\)

\(\begin{array}{l}
{n_X} = 0,45mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,45\\
46a + 32b = 20
\end{array} \right.\\
 \to a = 0,4 \to b = 0,05
\end{array}\)

Giả sử R có hóa trị II

\(\begin{array}{l}
2R{(N{O_3})_2} \to 2RO + 4N{O_2} + {O_2}\\
 \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{4}{n_{N{O_2}}} = 0,1mol > 0,05mol
\end{array}\)

Suy ra loại

Giả sử R có hóa trị III

\(\begin{array}{l}
4R{(N{O_3})_2} \to 2{R_2}{O_3} + 8N{O_2} + {O_2}\\
 \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{8}{n_{N{O_2}}} = 0,05mol\\
 \to {n_{{R_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{4}{n_{N{O_2}}} = 0,1mol\\
 \to {M_{{R_2}{O_3}}} = 160\\
 \to 2R + 16 \times 3 = 160\\
 \to R = 56
\end{array}\)

Suy ra muối cần tìm là: \(Fe{(N{O_3})_2}\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247