1. invention (n): phát minh (sở hữu cách + noun; mà dựa vào sau "electronic bulb" là vật nên đây phải là danh từ chỉ vật)
2. less (so sánh hơn với từ chỉ định lượng: S1 + V + less/more/fewer + N + than + S2)
3. painting (n): bức tranh (mạo từ + noun)
4. unhealthy (adj): không tốt cho sức khỏe (adj + noun; dựa theo nghĩa: bạn không nên ăn ... thì ta chọn unhealthy chứ không phải là healthy (adj): tốt cho sức khỏe)
5. furnished (adj): có sẵn đồ nội thất (tobe + adj)
6. pricey (adj): đắt giá (tobe + adj)
7. inresponsible (adj): không có trách nhiệm (It + tobe + adj + of s.one + to do s.th: ai đó như thế nào khi làm gì; dịch nghĩa câu ra thì ta chọn inresponsible thay vì responsible (adj): có trách nhiệm)
8. careless (adj): bất cẩn (tobe + adj; dựa vào nghĩa: you mustn't be ....: bạn không nên... thì ta chọn careless thay vì careful)
9. competitions (n): cuộc thi (many + plural noun)
10. sensibly (adv): một cách hợp lý (verb + adv)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247