Đáp án+Giải thích các bước giải:
Bài 2:
Bài giải
Lớp 4A trồng được số cây là:
( 485 - 45 ) ÷ 2 = 220 ( cây )
Lớp 4B trồng được số cây là:
485 - 220 = 265 ( cây )
Đáp số : Lớp 4A: 220 cây
Lớp 4B: 265 cây
Bài 3:
Bài giải
Tuổi chị là:
( 32 + 8 ) ÷ 2 = 20 ( tuổi )
Tuổi em là:
32 - 20 = 12 ( tuổi )
Đáp số : Tuổi chị: 20 tuổi
Tuổi em: 12 tuổi
Bài 3:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 ( phần )
Chiều dài là:
8 ÷ 2 × 5 = 20 ( cm )
Chiều rộng là:
20 - 8 = 12 ( cm )
a/Chu vi của hình chữ nhật đó là:
( 20 + 12 ) × 2 = 64 ( cm )
b/Diện tích của hình chữ nhật đó là:
20 × 12 = 240 ( cm² )
Đáp số: a/:64 cm
b/:240 cm²
Bài 5:
Bài giải
Nửa chu vi là:
200 ÷ 2 = 100 ( m )
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 ( phần )
Vì chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10 m nên nếu bớt đi 10 m thì chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
Nếu chiều dài bớt đi 10 m thì nửa chu vi của thửa ruộng đó là:
100 - 10 = 90 ( m )
Chiều dài là:
90 ÷ 3 × 2 = 60 ( m )
Chiều rộng là:
90 - 60 = 30 ( m )
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
60 × 30 = 1800 ( m² )
Đáp số : 1800 m²
Bài 6:
Bài giải
Anh Hải đã đi được số ki - lô - mét là:
15 × $\frac{2}{5}$ = 6 ( km )
Anh Hải còn phải đi số ki -lô - mét là:
15 - 6 = 9 ( km )
Đáp số : 9 km
Bài 7:
Bài giải
Lần 2 lấy ra số lít xăng là:
32850 ÷ 3 = 10950 ( l )
Tổng số xăng ban đầu là:
56200 + 32850 + 10950 = 100000 ( l )
Đáp số : 100000 l xăng
Bài 8:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5 ( phần )
Tuổi bố là:
30 ÷ 5 × 6 = 36 ( tuổi )
Tuổi con là:
36 - 30 = 6 ( tuổi )
Đáp số : Tuổi bố : 36 tuổi
Tuổi con : 6 tuổi
Bài 9:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 ( phần )
Số học sinh nam là:
35 ÷ 7 × 3 = 15 ( học sinh nam )
Số học sinh nữ là:
35 - 15 = 20 ( học sinh nữ )
Đáp số : 15 học sinh nam
20 học sinh nữ
Đây là bài 10 nha.
Xin hay nhất.
Bài 2:
Lớp A trồng được số cây là:
(485 - 45) : 2 = 220 (cây)
Lớp B trồng được số cây là:
485 - 220 = 265 (cây)
Đ/S: ...
Bài 3:
Số tuổi của em là:
(32 - 8) : 2 = 12 ( tuổi )
Số tuổi của chị là:
(32 + 8) : 2 = 20 ( tuổi )
Đ/S: ...
Bài 4:
a) Ta có sơ đồ:
Chiều dài: ----- (5cm)
Chiều rộng: ---8cm (3cm)
Độ dài chiều dài HCN là:
8 : ( 5 - 3 ) x 5 = 20 (cm)
Độ dài chiều rộng của HCN là:
20 - 8 = 12 (cm)
CV HCN là:
(20+12) x 2 = 64 (cm)
b) DT HCN là:
20 x 12 = 240 (cm²)
Đ/S:...
Bài 5:
Nửa CV thửa ruộng là:
200 : 2 = 100 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là:
(100 - 10) : 3 = 30 (m)
Chiều dài thửa ruộng là:
100 - 30 = 70 (m)
DT thửa ruộng là:
30 x 70 = 2100 (m²)
Đ/S : ...
Bài 6:
Quãng đường anh Hải đã đi dc là:
15 x $\frac{2}{5}$ = 6 (km)
Quãng đường Hải còn phải đi tiếp là:
15 - 6 = 9 (km)
Đ/S: ...
Bài 7:
Lần sau lấy ra số l xăng là:
32 850 x $\frac{1}{3}$ = 10 950 (l)
Cả 2 lần lấy hết số l xăng là:
32 850 + 10 950= 43 800 (l)
Lúc đầu có số l xăng là
56 200 (số l còn lại) + 10 950 + 32 850 = 100 000 (l)
Đ/S: ....
Bài 8:
Hiệu số phần = nhau là: 6 -1 = 5 (phần)
Tuổi bố là: 30 : 5 x 6 = 36 (tuổi)
Tuổi con là: 36 - 30 = 6 ( tuổi )
Đ/S :...
Bài 9:
Vẽ sơ đồ, mình sẽ kh vẽ nữa vì nó khá là dễ
Tổng số phần = nhau là:
3 + 4= 7 (phần)
Số hs trai là:
(35:7) x 3 = 15 (hs)
Số hs nữ là:
35 - 15= 20 (hs)
Đ/S:...
Chúc b HT!
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247